Xe 5 Chỗ Được Chở Tối Đa Bao Nhiêu Người? Mức Phạt Chở Quá Người Quy Định

Xe 5 Chỗ Được Chở Tối Đa Bao Nhiêu Người? Mức Phạt 2022

Xe 5 Chỗ Được Chở Tối Đa Bao Nhiêu Người? là câu hỏi được khá nhiều người chủ xe thắc mắc khi lưu thông trên đường. Vậy xe 5 chỗ được phép chở bao nhiêu người, khi chở vượt quá số người quy định sẽ như thế nào? Hãy cũng Nghiên Car tìm hiểu kỹ hơn ở bài viết dưới đây nhé.

Chở quá số người quy định xe là gì?

Chở quá số người quy định xe là gì?

Việc chở quá số người quy định là hành vi mà người điều khiển phương tiện giao thông có thể là xe máy cũng có thể là xe ô tô. Chở quá số người được phép theo quy định pháp luật được áp dụng với từng loại xe, hành vi này có thể được xác định là hành vi vi phạm pháp luật và mức phạt được áp dụng cụ thể từ một số trường hợp pháp luật quy định.

Theo quy định nghị định mới của mức phạt chở quá số người quy định 2022 của xe ô tô được áp dụng theo nghị định số 100/2019/NĐ-CP, có quy định cụ thể như sau đối với những hành vi chở quá số người quy định:

Đối với xe ô tô có cự ly của tuyến ngắn hơn 300km

  • Xe 9 chỗ sẽ được chở người vượt quá từ 2 người
  • Xe 10 đến 15 chỗ sẽ được chở quá là 3 người
  • Xe 16 đến 30 chỗ được chở quá 4 người
  • Xe nhiều hơn 30 chỗ được chở quá 5 người.

Đối với xe ô tô chở hành khách về cự ly hơn 300km

  • Xe 9 chỗ được chở người vượt quá từ 2 người
  • Xe 10 đến 15 chỗ được chở quá là 3 người
  • Xe trên 16 đến 30 chỗ được chở quá 4 người.
  • Xe nhiều trên 30 chỗ được chở quá 5 người trở lên.
Xem thêm  Chế Độ Eco Là Gì? Chức Năng, Vai Trò Và Nguyên Lý Hoạt Động 2022

Số lượng người có thể chở quá trên xe ô tô mà không bị xử phạt

Thông tư 45/2014/TT – BCA quy định số người được phép tức là số người được ngồi theo quy định trên giấy phép đăng ký xe hay giấy chứng nhận kỹ thuật an toàn và bảo vệ môi trường.

Số lượng người có thể chở quá trên xe ô tô mà không bị xử phạt

nghị định 100/2019/NĐ – CP, cho phép số người được phép chở trên ô tô bao gồm:

Đối với xe dưới mười chỗ ngồi, sẽ được phép chở quá một người và từ người thứ hai sẽ bị xử phạt.

Đối với xe từ 10 đến 15 chỗ, được phép chở quá hai người và sẽ bị xử phạt từ người thứ ba.

Đối với xe từ 16 đến 30 chỗ sẽ được phép chở ba người và xử phạt từ người thứ 4 trở lên.

Đối với xe 30 chỗ cho phép chở 4 người và sẽ bị xử phạt tù người thứ năm.

Những trường hợp chở vượt quá trên 1 người theo quy định của pháp luật sẽ bị xử phạt từ 400.000 đến 600.000 đồng và tổng mức phạt tối đa không vượt quá là 40.000.000 đồng đối với người điều khiển ô tô chở khách và ô tô chở người ngoại trừ xe buýt.

Trường hợp những người điều khiển ô tô chở hành khách chạy trên những tuyến đường có cự ly lớn hơn 300km  sẽ bị phạt từ 1.000.000 đến 2.000.000 đồng mỗi người và tổng mức phạt tối đa không vượt quá 40.000.000 đồng.

Xem thêm  Bảo Hiểm Thân Xe Có Bắt Buộc Không? Top 10 Hãng Bảo Hiểm Thân Vỏ Ô Tô 2022

Cách tính ô tô chở vượt quá số người quy định

Cách tính ô tô chở vượt quá số người quy định

Để tính được số người vượt quá quy định định xử phạt, bạn có thể áp dụng công thức như:

X= A – (B+C)

X: Số lượng người vượt quá quy định xử phạt

Trong đó:

A:  Tổng số người trên xe khi tham gia lưu thông

B: Số chỗ ngồi trong quy định đăng ký xe

C: Số người được phép chở quá trên từng loại xe mà sẽ không bị phạt

Ví dụ: Xe hơi 5 chỗ chở 7 người. Theo quy định, xe dưới 10 chỗ ngồi sẽ được chở quá 1 người. Như vậy cách tính sẽ như sau: X=7- (5+1) = 1 người vượt quá quy định.

Mức phạt lỗi ô tô chở vượt quá số người quy định

Mức phạt lỗi ô tô chở vượt quá số người quy định

Theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP thì mức phạt của việc chở quá số người quy định xe ô tô sẽ như sau:

Mỗi người vượt quá quy định sẽ bị phạt từ 400.000 đồng – 600.000 đồng, ở mức phạt tối đa không vượt quá con số 40.000.000 đồng đối với những người điều khiển xe chở hành khách.

Mỗi người vượt quá quy định sẽ bị phạt từ 1.000.000 đồng – 2.000.000 đồng trong trường hợp xe chở khách chạy tuyến ở cự ly lớn hơn 300km, tổng mức phạt tối đa sẽ không vượt quá con số 40.000.000 đồng.

Những quy định về vấn đề tạm giữ phương tiện khi vi phạm giao thông

Những quy định về vấn đề tạm giữ phương tiện khi vi phạm giao thông

Những trường hợp tạm giữ phương tiện giao thông

Theo khoản một điều 125 việc xử lý những vị phạm hành chính 2012 được quy định như sau:

Xem thêm  Cách Kiểm Tra Áp Suất Lốp Xe Ô Tô, Các Thông Số, Dụng Cụ, Thiết Bị Đo 2022

Xác minh tình tiết nếu không tạm giữ thì không quyết định xử phạt nếu không có căn cứ.

Để ngăn chặn các hành vi vi phạm hành chính, nếu không tạm giữ dễ gây hậu quả cho xã hội

Đảm bảo thi hành những quyết định xử phạt đối với các trường hợp với mức xử phạt tiền tới các cá nhân tổ chức không có giấy phép lái xe hoặc giấy tờ liên quan đến phương tiện đang tạm giữ thì các cá nhân tổ chức đó phải chấp hành xử phạt.

Theo khoản 8 điều 125 quy định

Thời gian tạm giữ các tang vật hay phương tiện vi phạm hành chính, các giấy phép, chứng chỉ hành nghề là bảy ngày. Thời gian tạm giữ được kéo dài khi vụ việc có nhiều tình tiết phức tạp, cần được xác minh và tối qua không quá 30 ngày kể từ ngày tạm giữ.

Đối với những việc thuộc quy định tại khoản 1 điều 66 là cần nhiều thời gian để xác minh với người có thẩm quyền đang giải quyết với thủ trưởng trực tiếp của mình bằng các văn bản để xin gia hạn việc tạm giữ hay gia hạn không quá 30 ngày.

Thời gian giữ các tang vật hay phương tiện hành chính, các giấy phép chứng chỉ hành nghề được tính thời điểm bị tạm giữ thực tế.

Thời gian tạm giữ những tang vật, phương tiện hay chứng chỉ hành nghề, giấy phép không vượt quá thời gian ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo điều 66 trừ những trường hợp quy định tại điểm c khoản 1.

Xem thêm  Định Mức Tiêu Hao Nhiên Liệu Ô Tô, Công Thức Tính, Cách Đo 2022

Những thẩm quyền tạm giữ các phương tiện giao thông

Ở điều 38 và điều 39 thẩm quyền được tạm giữ các phương tiện giao thông như sau:

  • Chủ tịch ủy ban ND cấp xã được phép tạm giữ các phương tiện có giá trị không quá 5.000.000 đồng.
  • Chủ tịch ủy ban ND cấp huyện được phép tạm giữ các phương tiện có giá trị không quá 5.000.000 đồng.
  • Trưởng phòng nghiệp vụ thuộc cục cảnh sát giao thông đường bộ được phép tạm giữ các phương tiện có giá trị không quá 50.000.000 đồng.

Nhìn chung, tùy thuộc vào giá trị của những phương tiện giao thông và tính chất của vụ việc mà các thẩm quyền tạm giữ phương tiện được trao cho các đối tượng khác nhau. Và người giữ các phương tiện giao thông đó phải có trách nhiệm bảo quản phương tiện đó.

Xe 5 Chỗ Được Chở Tối Đa Bao Nhiêu Người?

Theo quy định thì xe năm chỗ sẽ được phép chở không quá 6 người, vì ngoài số người được đăng ký trên giấy tờ xe là 5 người và bạn được chở thêm một người nên tổng số tối đa là sáu người. Tương tự như vây xe 7 chỗ sẽ được phép chở là 8 người.

Xe 5 Chỗ Được Chở Tối Đa Bao Nhiêu Người?

Câu hỏi thường gặp

Thủ tục để đăng kiểm xe ô tô sắp hết hạn

Bước 1: Đưa xe ô tô đến đơn vị đăng kiểm, và nộp đầy đủ các hồ sơ

Bước 2: Ở đơn vị kiểm tiếp nhận hồ sơ

Xem thêm  Ecu Là Gì? Tìm Hiểu Vai Trò, Cấu Tạo, Nguyên Lý Làm Việc, Tác Dụng Của Ecu 2022

Bước 3: Tiến hành đóng lệ phí và chờ đợi đơn vị đăng kiểm thực hiện kiểm định

Bước 4: Nhận kết quả kiểm định xe.

Kết luận

Trên đây là tất cả các thông tin liên quan đến quy định về số người trên xe ô tô mức phạt và tạm giữ các phương tiện mà Nghiện Car chia sẻ. Hy vọng quý độc giả có thể nắm rõ và chuẩn bị hành trang khi tham gia giao thông.

5/5 - (1 bình chọn)