Bảng tính chi phí mua xe ô tô luôn là điểm cần đặc biệt quan trọng trong quá trình mua xe. Tuy nhiên không phải ai cũng có thể biết được cụ thể các khoản chi phí đó. Vậy nên bài viết sau đây sẽ cho bạn những thông tin chi tiết nhất để bạn định giá và chuẩn bị trước khi tiến hành tậu xế hộp về nhà.
Ước tính giá xe ô tô lăn bánh
Nếu không tính toán kỹ càng thì rất dễ thâm hụt nguồn tài chính đề ra. Cụ thể bảng tính chi phí mua xe ô tô có khoản cụ thể như sau:
Cách tính lệ phí trước bạ
Thuế trước bạ là một trong những khoản bắt buộc trong bảng tính chi phí mua xe ô tô mà khách hàng cần chi trả. Đây là khoản phí nộp với mục đích đăng ký quyền sở hữu với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Mỗi loại xe tương ứng với mức thuế trước bạ khác nhau.
Dựa vào Điều 6 và điểm B khoản 4 và Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP mức thuế trên có công thức tính cụ thể như sau: Phí trước bạ = Giá lệ phí trước bạ * Mức thu lệ phí của từng loại xe. Phần trăm cụ thể như sau:
- Xe 09 chỗ trở xuống (tính cả xe con pickup): 10%
- Có một số địa phương thu cao hơn với xe từ 09 chỗ ngồi phải ở mức: Bằng hoặc dưới 15%
- Ô tô pickup khối lượng chuyên chở < 950kg, có từ 5 chỗ ngồi trở xuống và ô tô tải Van khối lượng chuyên chở < 950kg: 60% phí trước bạ của xe dưới 9 chỗ
- Ô tô điện: Không thu phí tính từ 01/3/2022 đến 28/2/2025
- Những loại xe khác: Thu 2% lệ phí
Phí biển số xe
Theo thông tư 229/2016/TT-BTC thì để cấp, đổi biển số xe người chơi có chi tiết bảng tính chi phí mua xe ô tô như sau:
- Phí cấp biển số tại thủ đô Hà Nội: 20.000.000 VNĐ
- Phí cấp biển tại Tp Hồ Chí Minh: 11.000.000 VNĐ
- Các thành phố thuộc trung ương, tỉnh và các thị xã: 1.000.000 VNĐ
- Các khu vực khác phí cấp biển là: 200.000 VNĐ
Phí làm giám định hải quan cho xe
Giảm định hải quan là kiểm tra lại toàn bộ hồ sơ nhập khẩu, quá trình thông quan, số khung số máy, đóng thuế nhập khẩu. Bảng tính chi phí mua xe ô tô này được chia thành hai trường hợp:
- Xe lắp ráp trong nước thì không tính thuế giám định hải quan.
- Xe nhập khẩu kiểm định tại cơ sở kiểm định của địa phương và có chi phí là: 1.000.000 VNĐ/ 1 xe
Phí đăng kiểm lưu hành
Bảng tính chi phí mua xe ô tô bao gồm cả phí đăng kiểm lưu hành và được quy định theo trọng lượng chuyên chở cụ thể:
- Xe khối lượng hàng chuyên chở trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng: 560.000 VNĐ
- Xe ô tô tải khối lượng hàng chuyên chở trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo bằng hoặc dưới 20 tấn và các loại máy kéo: 350.000 VNĐ/xe
- Xe ô tô tải khối lượng hàng chuyên từ 2 tấn đến 7 tấn: 320.000 VNĐ/xe
- Xe ô tô tải khối lượng hàng chuyên chở dưới 2 tấn: 280.000 đồng/xe
- Xe chở hàng 4 bánh, máy kéo, xe chở người 4 bánh có phí: 180.000 VNĐ/xe
- Xe ô tô chở người hơn 40 chỗ (tính cả lái xe) và xe buýt: 350.000 VNĐ/xe
- Xe ô tô chở người 25 đến 40 chỗ (tính cả lái xe): 320.000 VNĐ/xe
- Xe ô tô chở người từ 10 đến 24 chỗ (tính cả lái xe): 280.000 VNĐ/xe
- Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi và xe cứu thương: 240.000 VNĐ/xe
Phí bảo trì đường bộ
Phí bảo trì đường bộ hay còn gọi là phí sử dụng đường bộ là một khoản chi trong bảng tính chi phí mua xe ô tô mà chủ sở hữu phải nộp. Khoản chi này nhằm bảo trì, nâng cấp đường bộ. Phí này cũng để phục vụ các tuyến đường tối ưu nhất cho các phương tiện đã đóng phí.
Bảo hiểm vật chất xe
Dựa theo giá trị xuất hóa đơn loại xe mà bạn quyết định mua để thì sẽ có mức bảo hiểm vật chất xe tương ứng. Nếu xe đã sử dụng thì chi phí này được tính theo giá trị xe đã trừ phí khấu hao phù hợp.
Mức phí bảo hiểm từ khoảng 1.4% đến 2% giá trị xế hộp. Đồng thời còn công thêm các điều khoản về giá trị bồi thường mà hợp đồng bảo hiểm quy định.
Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự
Phí bảo hiểm là khoản tiền là khoản tiền mà doanh nghiệp, cá nhân sở hữu xe chi trả cho công ty bảo hiểm. Khi xảy ra trường hợp thuộc quy định trong hợp đồng bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm và trả tiền hoặc bồi thường cho người chi trả.
Phí bảo hiểm chịu trách nhiệm dân sự được chi trả dựa theo thông tư số 04/2021/TT-BTC ngày 15/1/2021 của Bộ Tài chính. Bên cạnh đó cũng được quy định chi tiết tại một số điều luật của Nghị định số 03/2021/NĐ-CP của Chính phủ vào ngày 15/1/2021.
Khấu hao xe ô tô là gì? Tại sao phải tính khấu hao?
Khấu hao xe ô tô là định giá, tính toán lại giá trị xe sau thời gian sử dụng nào đó. Việc tính khấu hao trong bảng tính chi phí mua xe ô tô đem đến nhiều thông tin về mức giá của xế hộp:
- Đối với cá nhân, giúp chủ xe biết được định giá của ngân hàng về xe của mình.
- Với doanh nghiệp khấu hao là tài sản cố định, cũng được tính là một dòng tiền cải thiện tình hình tài chính công ty.
Cách tính khấu hao ô tô
Để tính khấu hao cần chia thành xe mới và xe cũ, có bảng tính được định giá rõ ràng. Cách tính cụ thể:
Đối với xe ô tô mới
Theo Luật Kế toán: 6 – 10 năm là thời gian khấu hao khi tài sản cố định ô tô. Nếu cá nhân, doanh nghiệp lựa chọn mức thời gian là 10 năm thì: Mức khấu hao xe mỗi năm = Tổng nguyên giá xe/10.
Theo Luật Thuế: Chi phí khấu hao xe hàng năm = Khấu hao chênh lệch/10.
Đối với xe ô tô cũ
Tính khấu hao xe ô tô cũ tức là đánh giá và tính khấu hao giá trị còn lại của ô tô tại thời điểm kiểm nghiệm. Số năm sử dụng càng nhiều thì mức khấu hao càng lớn và ngược lại.Mức khấu hao xe ô tô cũ = (từ 7% đến 10%) * Giá lăn bánh * Số năm xe đã được sử dụng.
Thời gian trích khấu hao xe ô tô của doanh nghiệp
Đối với doanh nghiệp, ô tô là một loại tài sản cố định của công ty. Ngoài bảng tính chi phí mua xe ô tô mỗi doanh nghiệp cũng quan tâm đến thời gian và công thức khấu hao để đảm bảo nguồn vốn.
Áp dụng cho mua xe ô tô mới
Căn cứ vào phụ lục 1 được ban hành kèm theo Thông tư 45/2013/TT-BTC thì thời gian khấu hao được quy định như sau:
- Thời gian khấu hao tối thiểu có thể đăng ký là 6 năm
- Thời gian khấu hao tối đa có thể đăng ký là 10 năm.
Thời gian trích khấu hao xe ô tô cũ đã qua sử dụng
Thời gian trích khấu hao xe ô tô cũ hay xe đã qua sử dụng = Thời gian trích khấu hao của xe ô tô mới * Giá trị mua thực tế / Giá bán của xe ô tô cùng loại mới 100% x Thời gian trích khấu hao của xe ô tô mới.
Cách tính khấu hao xe ô tô theo năm
Bảng tính chi phí mua xe ô tô có cách tính khấu hao với giá trị xe giảm dần từ 100% về 0% sau thời gian là 25 năm. Như vậy trung bình mỗi năm giá trị xe giảm xuống 4 % cụ thể:
- Trong khoảng thời gian 1 – 3 năm đầu: giảm 5% – 8% sau mỗi năm sử dụng. Ví dụ giá trị xe lúc mua là 500.000.000 VNĐ thì 2 năm sau xe đó còn 450 – 420.000.000 VNĐ
- Tiếp thời gian 4 – 7 năm tiếp theo thì sau một năm sử dụng lại giảm 5% – 7%.
- Cuối cùng 8 – 10 năm kế đó: Số phần trăm khấu hao được tính từ 8% trở lên.
Theo Thông tư 301/2016/TT-BTC sau số năm sử dụng cụ thể giá trị xe cũng được định giá khác:
- Sử dụng 1 năm: 90%
- Lăn bánh từ 1 – 3 năm: 70%
- Sau 3 – 6 năm giá trị xe còn lại khoảng 50%
- Sau 6 – 10 năm: xe còn 30% giá trị ban đầu.
- Trên 10 năm thì còn 20%.
Khấu hao xe ô tô trên 1.6 tỷ đồng
Trong thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ tài chính quy định cụ thể như sau: Tài sản cố định là ô tô chở người dưới 9 chỗ ngồi có giá trị vượt trên 1,6 tỷ đồng (chưa tính thuế GTGT) thì số thuế GTGT tương ứng với phần trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng không được tính khấu trừ
Tuy nhiên những phương tiện dùng vào mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, ô tô dùng để làm mẫu hoặc lái thử lại là ngoại lệ. Vậy nên trong bảng tính chi phí mua xe ô tô của những loại xe này không bao gồm phí khấu trừ.
Cách ngân hàng định giá xe ô tô
Cách tiến hành định giá thông qua bảng tính chi phí mua xe ô tô với hai tiêu chí cụ thể như sau:
- Yếu tố hữu hình: Đời xe, thời gian bảo hành, màu xe, số Km đã đi, nội thất, bảo dưỡng,…
- Yếu tố vô hình: Biển số xe, tính thanh khoản và chính sách của Ngân hàng.
Sau khi định giá thì ngân hàng xem xét 2 tiêu chí trên thì tiến hành định giá bằng 2 phương pháp là: So sánh với giá thị trường và phương pháp khấu hao.
Các yếu tố ảnh hưởng tới giá trị khấu hao xe
Khấu hao xe ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác nhau. Các chủ sở hữu, doanh nghiệp cần chú ý đến một số điểm sau để biết được giá trị thực của xe và lập bảng tính chi phí mua xe ô tô phù hợp:
- Quãng đường mà xe ô tô đã lăn bánh
- Số năm xe đã lăn bánh
- Thương hiệu, xuất xứ loại xe đang dùng
- Tình trạng, ngoại hình của xe
- Tình trạng vận hành của động cơ bên trong
- Lịch sử sửa chữa, va chạm xe trong quá trình vận hành
- Màu sắc của xe
- Giá xe mới trên thị trường thời điểm khấu hao
- Nhu cầu mua bán của loại xe đang sử dụng
Những cách định giá bán xe ô tô cũ
Bảng tính chi phí mua xe ô tô cũng như thanh lý xe cần đến nhiều phương pháp định giá khác nhau. Nếu chưa có kinh nghiệm thì sau đây là một số cách để bạn có thể tham khảo:
Tham khảo các trang bán xe trực tuyến
Trước khi tham khảo bạn cần xác định lại đời xe, số km xe chạy, động cơ, hộp số của xế hộp bạn đang sở hữu. Qua đó tùy theo tình trạng xe truy cập các trang web trực tuyến tính toán và cân đối sao cho mức bán hợp lý và tối ưu nhất.
Thông qua các cửa hàng, salon xe ô tô cũ
Đem xe đến cửa hàng xe hay salon ô tô cũ họ sẽ định giá cho phương tiện bạn muốn bán đi. từ mức giá cửa hàng đưa ra bạn tăng thêm 10% – 15% để tự mình rao bán.
Nhờ người quen có kinh nghiệm
Cách tối ưu nhất là bạn có thể nhờ đến những người quen có kinh nghiệm xem và đánh giá xe. Họ sẽ cho bạn lời khuyên chân thành và hợp lý nhất để. Qua đó định giá một cách hợp lý xế hộp bạn đang sở hữu.
Một số câu hỏi thường gặp về khấu hao xe ô tô
Ngoài chi tiết về bảng tính chi phí mua xe ô tô thì những câu hỏi liên quan đến vấn để khấu hao mà khách hàng thắc mắc sẽ được giải đáp cụ thể như sau:
Hiện nay có bao nhiêu phương pháp khấu hao?
Có 2 phương pháp đó chính là: Khấu hao theo đường thẳng và khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh.
Xe được biếu tặng có phải khấu hao không?
Theo quy định, phương tiện đầy đủ giấy tờ và điều kiện khấu hao thì kể cả được tặng vẫn phải tính giá trị khấu hao.
Kết Luận
Trên đây là toàn bộ thông tin cần thiết về bảng tính chi phí mua xe ô tô đầy đủ nhất mà bạn có thể tham khảo. Mỗi khoản phí đều có quy định, điều kiện và cách tính khác nhau nên hãy lưu ý để có kinh phí dự trù thích hợp.