Khi bạn lựa chọn cho mình một phương tiện vận chuyển, yếu tố quan trọng hàng đầu người mua hay các doanh nghiệp vận tải thường rất lưu tâm khi tìm hiểu thông tin xe – đó chính là định mức tiêu hao nhiên liệu của xe. Định mức tiêu hao nhiên liệu ô tô là gì? Cùng Nghiện Car tìm hiểu sâu trong bài viết bên dưới nhé.
Định Mức Tiêu Hao Nhiên Liệu Ô Tô là gì?
Định mức tiêu hao nhiên liệu trên xe ô tô là mức chi phí cho việc sử dụng nhiên liệu khi di chuyển bằng ô tô. Đây là một tiêu chí rất quan trọng để khách hàng trong việc chọn xe cũng như sử dụng xe.
Chi phí cho việc sử dụng nhiên liệu khi di chuyển bằng ô tô trở thành một trong những tiêu chí quan trọng trong việc chọn xe cũng như sử dụng xe.
Vì vậy, mà định mức tiêu hao nhiên liệu là một trong những chỉ số tiêu biểu và quan trọng trong mức chi phí để duy trì, vận hành, di chuyển xe. Chính vì thế, với những người có kinh nghiệm điều khiển xe lâu năm đều hiểu rõ rằng mức tiêu hao nhiên liệu có ý nghĩa lớn như thế nào khi sử dụng xe lâu dài.
Cách xác định định mức xăng dầu và tiêu hao nhiên liệu
Định mức xăng dầu
Chi phí cho việc sử dụng nhiên liệu là điều quan trọng nhất trong việc chọn mua xe cũng như sử dụng. Vì vậy, các nhà sản xuất phải luôn tập trung nâng cấp những bộ phận động cơ vận hành để tối ưu mức tiêu hao nhiên liệu cho các dòng xe.
Có rất nhiều cách để tính mức tiêu hao nhiên liệu khác nhau nhưng kết quả được tính ra chưa thực sự là con số chính xác.
Tiêu hao nhiên liệu
Ở mỗi phân khúc mức tiêu thụ nhiên liệu sẽ khác nhau, Nghiện car sẽ lấy ví dụ của các mẫu xe đang còn được bán và lấy số liệu đại diện của phiên bản có mức tiêu thụ tối ưu nhất cho hai bản số sàn và số tự động. (bảng đơn vị: lít/100 km)
Xe cỡ A: Hyundai i10, Kia Morning, VinFast Fadil, Honda Brio, Toyota Wigo
Loại xe | Mẫu xe/Phiên bản | Hỗn hợp |
Số sàn | Morning MT | 5.2 |
Hyundai i10 MT | 5.4 | |
Số tự động | Morning AT | 5.9 |
Hyundai i10 AT | 5.99 | |
Toyota Wigo | 5.42 | |
Brio V | 5.4 | |
VinFast Fadil | 5.85 |
Trong phân khúc A, với bản số sàn Kia Morning đang có mức tiêu thụ nhiên liệu thấp nhất, với số tự động Honda Brio đang là mẫu xe có mức tiêu thụ nhiên liệu tốt nhất.
Xe cỡ B: Toyota Vios, Hyundai Accent, Honda City, Mazda2, Toyota Yaris, Kia Soluto, Mitsubishi Attrage, Nissan Almera, Suzuki Swift
Loại xe | Mẫu xe/Phiên bản | Hỗn hợp |
Số sàn | Vios MT | 5.8 |
Soluto MT | 5.12 | |
Accent MT | 6.33 | |
Số tự động | Vios AT | 5.9 |
Accent AT | 6.32 | |
City | 5.68 | |
Mazda2 | 5.71 | |
Yaris | 6.38 | |
Soluto AT | 6.11 | |
Swift | 5.19 | |
Almera | 5.3 |
Với phân khúc hạng B, xe số tự động Swift đang có mức tiêu thụ nhiên liệu tốt, tuy nhiên mẫu xe Swift chỉ sử dụng động cơ 1.2 trong khi các đối thủ khác sử dụng động cơ 1.4 hoặc 1.5, đối với số sàn Soluto cũng đang có mức tiêu thụ tốt nhất phân khúc.
Gầm cao cỡ A+: Kia Sonet, Toyota Raize
Nhóm xe gầm cao cỡ A+, chưa có số liệu về tiêu thụ nhiên liệu cụ thể theo thông tin từ Cục đăng kiểm. Tuy nhiên, theo các chuyên gia, căn cứ vào dung tích động cơ, kiểu loại hộp số, mức tiêu thụ nhiên liệu của nhóm xe này cũng nằm trong khoảng 5,5-7,5 lít/100km tùy điều kiện đường xá.
Gầm cao cỡ B: Kia Seltos, Honda HR-V, Mazda CX-3, Hyundai Kona, Hyundai Creta
Mẫu xe/Phiên bản | Hỗn hợp |
Seltos | 6.3 |
HR-V | 6.7 |
CX-3 | 6.1 |
Kona 2.0 | 6.57 |
Gần cao cỡ B, CX-3 có mức tiêu thụ nhiên liệu tốt nhất phân khúc, mặc dù vậy CX-3 chỉ sử dụng động cơ 1.5 thay vì Turbo lại có mức tiêu thụ nhiên liệu 2.0 như các đối thủ cùng phân khúc.
Cách tính mức tiêu hao nhiên liệu thực tế
Bước 1: Kiểm tra trước khi đo
Bạn cần nạp nhiên liệu vào đầy bình cho chiếc xe. Cần lưu ý nhiên liệu cán mốc bình chưa hẳn đã đầy. Bạn cần rung lắc nhẹ chiếc xe để nhiên liệu lấp vào được các chỗ trống trong bình rồi mới tiếp tục bổ sung nhiên liệu và lập lại thao tác này thêm làm vài lần như vậy.
Ngoài ra, bạn có thể kiểm tra bằng cách di chuyển trên quãng đường hàng ngày để tiện cho việc đo đạc. Hãy nhớ reset chỉ số Trip A và Trip B trên đồng hồ lái để đo km quãng đường di chuyển.
Bước 2: Đo nhiên liệu tiêu hao của xe
- Sau khi đã hoàn thành hành trình, nên để xe dừng và nghỉ 15p sẽ tiến hành việc đo mức tiêu hao nhiên liệu thực tế của xe.
- Mở niêm phong bình xăng và thực hiện nạp nhiên liệu lần 1 bằng vòi xăng đến khi đầy bình, thực hiện công việc rung lắc xe để đảm bảo lượng xăng được lắp đầy lại vào các khoảng trống
- Chờ đợi khoảng 20s thì sẽ tiếp tục nạp thêm xăng bằng bình chia vạch ml rồi tiếp tục rung lắc. Để đảm bảo chính xác việc đo mức tiêu hao nhiên liệu thực tế của xe thì việc này cần được thực hiện kỹ càng để đảm bảo lượng xăng được nạp lại đầy bình.
- Sau khi xăng đã được nạp lại thì tính tổng các lần đổ bằng vòi và bình chia vạch để biết được lượng xăng đã hao hụt sau quá trình di chuyển.
- Ghi lại số Km sau hành trình trên bảng đồng hồ rồi trừ số Km khi bắt đầu hành trình để ra được quãng đường đã di chuyển
- Lấy lượng nhiên liệu đổ thêm vào chia cho số km của tổng quãng đường di chuyểnthì được kết quả tiêu thụ nhiên liệu (Lít/100Km).
Bước 3: Tính mức tiêu hao nhiên liệu
Công thức và cách tính định mức tiêu hao nhiên liệu đối với từng loại xe, được tính theo:
Mc = K1.L/100 +K2.P/100 + nK3
Trong đó:
- Mc: Tổng số nhiên liệu được cấp cho một chuyến xe (lít).
- K1: Định mức kỹ thuật (lít/100km).
- K2: Phụ cấp có tải, có hành khách (lít).
- K3: Phụ cấp phải dừng đỗ để xếp dỡ (khi có hàng, có hành khách).
- L: Tổng quãng đường xe chạy (có chở hàng và không chở hàng) sau khi đã được quy đổi ra đường cấp 1 (km).
- P: Tổng khối lượng hàng hóa luân chuyển được tính theo T.km/HK.km sau khi đã đã quy đổi ra đường loại 1.
- n: Được biết đến là số lần xếp dỡ hàng hóa/dừng đỗ xe (trên 1 phút).
ĐƠN VỊ TÍNH: Lít/100km
STT | Nhiên liệu, thể tích của động cơ (Cm3) | TOYOTA | HYUNDAI | DAEWOO | NISSAN |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
I | Động cơ sử dụng nhiên liệu xăng từ 4 đến dưới 7 chỗ | ||||
1 | Xe động cơ dưới 1.800 Cm3 | 10 lít | 10 lít | 10 lít | – |
2 | Xe động cơ từ 1.800Cm3 đến dưới 2.000Cm3 | 12 lít | 12 lít | 12 lít | – |
3 | Xe động cơ từ 2.000Cm3 đến dưới 2.400Cm3 | 13 lít | 13,5 lít | – | – |
4 | Xe động cơ từ 2400Cm3 đến dưới 3.000Cm3 | 14 lít | 14,5 lít | – | 14 lít |
5 | Xe động cơ từ 3000Cm3 trở lên | 15 lít | – | – | – |
II | Động cơ sử dụng nhiên liệu xăng từ 7 đến dưới 10 chỗ ngồi | ||||
1 | Xe động cơ dưới 2.000Cm3 | 12 lít | 12,5 lít | 11 lít | – |
2 | Xe động cơ từ 2.000Cm3 đến dưới 2.400Cm3 | 13,5 lít | 13,5 lít | 14 lít | – |
3 | Xe động cơ từ 2400Cm3 đến dưới 3.000Cm3 | 16 lít | 15 lít | – | 17 lít |
4 | Xe động cơ từ 3.000Cm3 đến dưới 3.500Cm3 | 17 lít | – | – | – |
5 | Xe động cơ từ 3.500Cm3 đến dưới 4.500Cm3 | 20 lít | – | – | – |
6 | Xe động cơ từ 4.500 Cm3 trở lên | 23 lít | – | – | – |
III | Động cơ sử dụng nhiên liệu xăng Số chỗ ngồi từ 10 đến 16 chỗ |
||||
1 | Xe động cơ từ 2.000Cm3 đến dưới 2.400Cm3 | 14 lít | – | – | – |
2 | Xe động cơ từ 2400Cm3 đến dưới 3.000Cm3 | 16,5 lít | – | – | – |
VI | Động cơ sử dụng nhiên liệu Diezen | ||||
1 | Xe động cơ dưới 2.000Cm3 | 9 lít | 9 lít | 9,5 lít | – |
2 | Xe động cơ từ 2.000Cm3 đến dưới 2.500Cm3 | 10,5 lít | 10 lít | – | 14 lít |
3 | Xe động cơ từ 2500Cm3 đến dưới 3.000Cm3 | 12 lít | 12 lít | – | – |
4 | Xe động cơ từ 3.000Cm3 đến dưới 3.500Cm3 | 13 lít | – | – | – |
5 | Xe động cơ từ 3.500Cm3 đến dưới 4.500Cm3 | 14 lít | – | – |
Khi nào được tăng định mức xăng xe ô tô?
- Được tăng thêm 5% tổng số nhiên liệu được cấp cho những xe ô tô tập lái trên đường (xe ô tô để dạy lái xe);
- Được tăng thêm 5km vào tổng quãng đường xe ô tô chạy không hàng để tính phụ cấp nhiên liệu (Kj) khi xe ô tô bắt buộc phải chạy ở tốc độ thấp (dưới 6 km/h) hoặc dừng, đỗ xe nhưng động cơ vẫn phải hoạt động để bốc, dỡ hàng hóa hoặc do yêu cầu của kho, bãi;
- Được tăng thêm 20% cho mỗi chuyến vận tải trong thành phố;
- Được tăng thêm 20% tổng số nhiên liệu được cấp cho những xe ô tô hoạt động trên các tuyến đường miền núi, những đoạn đường bị trơn, lầy hoặc thường xuyên có sương mù.
Bảng định mức xăng dầu, định mức tiêu hao nhiên liệu
Dựa vào từng loại xe và kiểu xe thì định mức tiêu hao nhiên liệu sẽ hoàn toàn khác nhau
Xe tải Isuzu
MODEL | TRỌNG LƯỢNG TOÀN BỘ (kG) | MỨC TIÊU THỤ
(Tham khảo) |
QKR77FE4 | 1,400 | 7,5 lit – 8,8 lit/100km |
QKR77HE4 | 1,900 | 8,5 lít – 9 lít/100km |
N-series
MODEL | TRỌNG LƯỢNG TOÀN BỘ (kg) | MỨC TIÊU THỤ
(Tham khảo) |
NLR55E | 1,400 | 6l – 7,2l/100km |
NMR85HE4 | 2,000 | 8 lit ~ 9,2 lit /100km |
NPR85KE4 | 3,500 – 3,900 | 9.5 lít – 11 lít/100km |
NQR75LE4 – NQR75ME4 | 5,000 | 12 lit – 13,8 lit /100km |
F-series
MODEL | TRỌNG LƯỢNG TOÀN BỘ (kG) | MỨC TIÊU THỤ
(Tham khảo) |
FRR90NE4 | 6,000 | 15 lit – 16,5 lit /100km |
FVR34LE4 – FVR34QE4 – FVR34SE4 | 9,000 | 17 lít – 19 lit /100km |
FVM34WE4 – FVM34TE4 | 15,000 | 20 lít – 23 lít /100km |
MODEL | TRỌNG LƯỢNG TOÀN BỘ (kG) | MỨC TIÊU THỤ
(Tham khảo) |
FC9J | 10,400 | 14 L/100km |
FG8J | 15,100 | 18 L/100km |
FL8J | 24,000 | 22 L/100km |
FM8J | 24,000 | 25 L/100km |
Hino Series 300
MODEL | TRỌNG LƯỢNG TOÀN BỘ (kG) | MỨC TIÊU THỤ
(Tham khảo) |
XZU 650 | 4.825 | 9 L/100km |
XZU720 | 7.500 | 11 L/100km |
XZU730 | 8.500 | 11 L/100km |
Xe tải Hyundai
MODEL | TRỌNG LƯỢNG TOÀN BỘ (kG) | MỨC TIÊU THỤ
(Tham khảo) |
H150 | 1,500 | 8-9 lít/100km |
N250SL | 2,500 | 10 lít/100km |
New Mighty 75S | 3,500 | 11 lít/100km |
110S | 7,000 – 8,000 | 12 lít/100km |
HD170 | 9,000 – 10,000 | 19 – 21 lít/100km |
Hyundai 3 chân HD240 – HD320 4 chân – Ben | 15,000 | 30 lít/100km |
Ngoài ra, mức tiêu thụ của các hãng xe khác như:
MODEL | MỨC TIÊU THỤ
(Tham khảo) |
Teraco 100, THACO, Suzuki | 6 – 7 lít/100km |
IZ49 Đô Thành, IZ 65 Đô Thành, KIA | 9 lít/100km |
IZ65 Đô Thành | 11 lít/100km |
Daewoo Maximus | 12 – 14 lít/100km |
Daewoo HU8AA | 16 -17 lít/100km |
Yếu tố ảnh hưởng đến định mức tiêu hao nhiên liệu xe tải mà cá nhân/doanh nghiệp cần biết
Điều kiện sử dụng xe
Người lái cần tính toán lịch trình trước khi đi, tránh tình trạng lạc đường, đi đường lòng vòng. Nắm rõ đường đi đúng giúp chúng ta yên tâm hơn, hạn chế được những việc không mong muốn và tiết kiệm nhiều nhiên liệu hơn.
Nhà sản xuất xe tải
Có lẽ các bạn cũng đã biết, mỗi hãng xe đều sản xuất ra những động cơ, công nghệ khác nhau. Chính lý do này gây ra sự chênh lệch lượng tiêu hao nhiên liệu đối với các xe có cùng trọng tải.
Minh hoạ: Xe được trang bị động cơ tăng áp sẽ ít tốn nhiên liệu hơn các động cơ không tăng áp turbo. Những con số này chắc chắn chưa phải là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự chênh lệch mức tiêu hao nhiên liệu.
Người điều khiển xe – Tài xế
Có khá nhiều tài xế có thói quen đạp ga theo “biểu đồ hình Sin” , thực hiện liên tục động tác này ở một quãng đường dài. Như vậy xe sẽ không tiết kiệm được nhiên liệu nhưng lại dùng nhiều hơn so với mức bình thường.
Chất lượng nhiên liệu
Nhiều công ty, doanh nghiệp hay hộ kinh doanh vận tải thường sử dụng định mức nhiên liệu xe tải thực tế cho từng chiếc xe và có cách tính như đổ đầy bình nhiên liệu, thực hiện chạy xe không tải đến điểm nhận hàng (quãng đường càng xa thì càng chính xác) sau đó tính mức nhiên liệu còn lại trong bình, khi đó dễ dàng biết mức tiêu hao thực tế là bao nhiêu.
Định mức tiêu hao trên 100km = (Lượng nhiên liệu tiêu hao/ số km đã đi) * 100.
Đối với xe chở 50% tải, chở 100% tải cũng được tính tương tự như vậy. Đối với các lộ trình chạy khác nhau: đường thành phố, đường Tây Nguyên… từ đó ra được một bảng kê định mức cho một chiếc xe.
Lưu ý và mẹo tiết kiệm nhiên liệu khi đi ô tô
Giữ tốc độ lái vừa phải
Người lái cần duy trì tốc độ di chuyển một cách phù hợp khi lái xe, không đạp ga rồi nhả trớn. Nếu lặp đi lặp lại nhiều lần không chỉ tiêu hao nhiên liệu hơn mà còn ảnh hưởng động cơ khác trên xe.
Lốp luôn no hơi
Bạn cần kiểm tra định kỳ lốp ít nhất 1 tháng/lần, đảm bảo lốp luôn trong tình trạng căng hơi. Đây là cách tốt nhất để giảm mức tiêu hao nhiên liệu đồng thời giúp đảm bảo an toàn cho người ngồi trước và trong quá trình di chuyển.
Tắt động cơ khi dừng xe
Tài xế nên để ý khi dừng đèn đỏ trên 30s thì nên tắt máy để tránh lãng phí nhiên liệu.
Hạn chế dùng điều hòa – vệ sinh bộ lọc không khí thường xuyên
Hệ thống điều hòa có thể tốn hơn 10% nhiên liệu. Khi thời tiết dễ chịu ít khói bụi chúng ta nên mở cửa sổ thay vì mở điều hòa, tuy nhiên với tốc độ cao hơn 80km bạn nên mở điều hoà.
Bạn cần vệ sinh bộ lọc không khí thường xuyên, tránh bị tắc nghẽn trong thời gian dài không vệ sinh.
Lên ga từ từ
Nhấn ga từ từ khi xuất phát và trước khi dừng xe, cần quan sát và duy trì khoảng cách an toàn tối đa cho xe.
Việc đạp mạnh chân ga nhằm tăng tốc hoặc phanh đột ngột sẽ là nguyên nhân ảnh hưởng tới mức tiêu hao nhiên liệu cho xe của bạn.
Cruise Control – Hệ thống kiểm soát vận tốc tự động
Cruise Control là hệ thống kiểm soát vận tốc tự động hỗ trợ tiết kiệm nhiên liệu cho xe, hệ thống này còn sử dụng ra-đa để giữ khoảng cách với xe đằng sau và đằng trước.
Một số lưu ý khác
- Khi di chuyển trên những hành trình dài nên cân nhắc mang đồ đạc cần thiết, không nên đem quá nhiều đồ lỉnh kỉnh.
- Nên đổ xăng vào sáng sớm hoặc chiều tối vì lúc này là thời điểm xăng đậm đặc nhất, hạn chế đổ xăng tràn bình vì có thể bị rò rỉ ra ngoài gây nguy hiểm cho mọi người và tránh lãng phí nhiên liệu
Trên đó là một số thông tin mà Nghiện car giúp bạn tìm hiểu về định mức tiêu hao nhiên liệu xe ô tô khá hiệu quả. Hy vọng sẽ cung cấp đủ thông tin cho bạn và áp dụng một cách hiệu quả.