So Sánh Toyota Fortuner và Ford Everest: Nên chọn xe nào? Ford Everest lâu nay nổi tiếng với thiết kế chắc chắn, mạnh mẽ cùng trang bị an toàn thông minh vượt trội. Trong khi đó, Toyota Fortuner lại được biết đến nhiều hơn với thiết kế thể thao, bền bỉ và khả năng thanh khoản cao sau thời gian sử dụng. Vậy người mua nên chọn Ford Everest hay Toyota Fortuner để trải nghiệm?
Hãy cùng Nghiện Car tìm hiểu và đánh giá về trang bị, giá bán của 2 dòng xe này để có lựa chọn tốt nhất nhé.
Giới thiệu chung về Toyota Fortuner và Ford Everest
Trong phân khúc SUV hiện nay, có 2 cái tên đang làm mưa làm gió ở thị trường Việt nam đó là Toyota Fortuner và Ford Everest.
Toyota Fortuner là mẫu xe mang phong cách thể thao năng động, được ra mắt chính thức tại Việt Nam vào năm 2009, với đặc điểm nổi bật về thiết kế, khả năng vận hành tốt, tiết kiệm. Đây trở thành chiếc xe SUV 7 chỗ luôn nắm giữ top đầu về doanh số trong nhiều năm liền.
Ford Everest là mẫu xe đến từ Mỹ, với thiết kế mạnh mẽ, động cơ vượt trội. Đây cũng là mẫu xe được nhiều người yêu thích phong cách thể thao, năng động lựa chọn.
So Sánh Toyota Fortuner và Ford Everest Về Giá Bán
Giá bán Toyota Fortuner (Đơn vị: VND)
Toyota Fortuner | Giá bán |
2.4MT 4×2 (máy dầu – lắp ráp) | 1.015.000.000 |
2.4AT 4×2 (máy dầu – lắp ráp) | 1.107.000.000 |
2.4AT 4×2 Legender (máy dầu – lắp ráp) | 1.248.000.000 |
2.8AT 4×4 (máy dầu – lắp ráp) | 1.423.000.000 |
2.8AT 4×4 Legender (máy dầu – lắp ráp) | 1.459.000.000 |
2.7AT 4×2 (máy xăng – nhập khẩu) | 1.187.000.000 |
2.7AT 4×4 (máy xăng – nhập khẩu) | 1.277.000.000 |
Giá bán Ford Everest (Đơn vị: VND)
Ford Everest | Niêm yết |
Ambiente | 1.099.000.000 |
Sport | 1.166.000.000 |
Titanium | 1.245.000.000 |
Titanium+ | 1.452.000.000 |
So sánh về ngoại thất
Kích thước
Thông số kỹ thuật | Ford Everest | Toyota Fortuner |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4892 x 1860 x 1837 | 4795 x 1855 x 1835 |
Hệ thống đèn trước | HID với dải đèn LED | LED bóng chiếu với đèn LED ban ngày |
Kích thước mâm | 20 inch | 18 inch |
Gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ | Gập- chỉnh điện, sấy kính | Gập- chỉnh điện |
Phần đầu xe
Toyota Fortuner 2.7V 4×2 AT sở hữu thiết kế đầu xe hầm hố với logo TRD màu đỏ được thiết kế chính diện, tạo nên cho chiếc xe vẻ nổi bật, đồng thời cho thấy được sự đẳng cấp của chiếc xe.
Đèn chiếu sáng ở 2 bên được thiết kế gọn gàng và sắc sảo cùng với tính năng tự động bật-tắt. Hốc gió với hình dạng móng vuốt vô cùng sắc cạnh, bao phủ 1 lớp sơn đen nhám giúp cho xe trở nên khỏe khoắn.
Đầu xe Ford Everest đã được thiết kế lại trong bản nâng cấp mới nhất, một bộ lưới đa giác dạng lưới vô cùng độc đáo đã được thay thế. Phía trên tản nhiệt đã bổ sung chữ “Everest” mạ crom sang trọng.
Cụm đèn pha được tinh chỉnh để kết hợp cùng lưới tản nhiệt, Cụ thể Everest 2022 đã trang bị hệ thống chiếu sáng Bi-Led, tích hợp khả năng chỉnh góc chiếu mang đến tầm nhìn tối đa khi vào vùng tối.
Phần thân xe
Everest với phong cách thiết kế thân xe cứng cáp đầy nam tính, các đường dập nổi, khí động học phô diễn thân hình cơ bắp của mình. Tuy nhiên bộ lazang 17 inch 6 chấu kép độc đáo được thay mới nhằm tăng tính thẩm mỹ cho xe nhưng kích thước lazang bản thấp nhất ambient vẫn chưa thật sự đẹp với các bản còn lại.
Phần hông của xe Fortuner TRD 2.7AT 4×2 được dán tem TRD có màu đỏ đen ở gần bậc lên xuống. Chiếc tem này được trải dài cho tới tận đuôi xe. Đặc biệt, Fortuner còn được sở hữu bộ vành lên đến 18 inch được thiết kế đa chấu với nan to độc đáo. Cặp gương chiếu hậu của xe có thể thự hiện gập/chỉnh dễ dàng.
Phần đuôi xe
Đuôi Ford Everest vẫn giữ thiết kế trước đây với các đường nét đặc trưng. Cụm đèn hậu phiên bản Ambiente vẫn trang bị đèn halogen thông thường, trong khi ba phiên bản Trend và Titanium cao cấp hơn với đèn hậu LED.
Với thiết kế logo TRD ở góc phía bên phải giúp cho thương hiệu Toyota Fortuner nổi bật khi di chuyển trên đường. Phần cản sau là sự tích hợp ốp màu bạc, ngoài ra cụm đèn hậu LED vẫn là những đường nét được vuốt nhọn ở góc. Cánh lướt gió với thiết kế cỡ lớn mang tới cho xe sự năng động của mình thiết kế hầm hố.
Trang bị ngoại thất
Chúng ta sẽ so sánh nội thất của 2 phiên bản cao cấp nhất của mỗi dõng xe đó là Ford Everest Titanium 2.0L AT 4WD và Toyota Fortuner Legender 2.8AT 4×4.
Thông số kỹ thuật | Ford Everest Titanium 2.0L AT 4WD | Toyota Fortuner Legender 2.8AT 4×4 |
Đèn chiếu xa, chiếu gần | Bi-LED | LED |
Đèn chiếu sáng ban ngày | LED | LED |
Hệ thống điều khiển đèn tự động | Có | Có |
Cân bằng góc chiếu | – | Tự động |
Chế độ đèn chờ dẫn đường | – | Có |
Đèn sương mù | Có | Có |
Đèn hậu | LED | LED |
Đèn phanh thứ 3 trên cao | LED | LED |
Gương chiếu hậu ngoài | Chỉnh điện, gập điện, sấy kính, tích hợp đèn báo rẽ | Chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ |
Tay nắm cửa | Mạ Crom | Mạ Crom |
Gạt mưa tự động | Có | – |
Cửa cốp sau | Đóng mở rảnh tay thông minh | Cốp chỉnh điện rảnh tay (đá cốp) |
So sánh về nội thất
Phần khoang lái
Thiết kế vô lăng của Toyota Fortuner được thiết kế 4 chấu, được bọc da và ốp gỗ sang trọng, tích hợp kèm với nó là các phím chức năng đầy đủ. Còn với Ford Everest vô lăng được thiết kế 3 chấu, điểm đặc biệt là có thể điều chỉnh vô lăng ra/vào thuận tiện cho người dùng.
Phía sau vô lăng là cụm đồng hồ thu hút. Với Toyota Fortuner được thiết kế màn hình 4.2inch. Riêng với Ford Everest màn hình được thiết kế khủng lên đến 8 và 12 inch. Cả 2 dòng xe đều được hỗ trợ thêm chìa khóa thông minh, gương chiếu hậu chống chói,..
Khoang hành khách
Với chiều dài cơ sở thuộc hàng đầu phân khúc SUV, Toyota Fortuner có phần không gian cực kỳ thoải mái cho người dùng, khoảng trống để chân cho người ngồi rộng rãi cộng thêm vào đó trần xe cũng cao, giúp người ngồi rộng rãi. Hàng ghế thứ hai có thể gập 6:4, Hàng ghế thứ ba có thể gập 5:5 và được xem là hàng ghế phụ.
Còn với Ford Everest, hàng ghế thứ hai có không gian khá rộng rãi, tựa đầu ở cả 3 vị trí. Khoảng trống để chân thoáng. Đối với hàng ghế thứ ba không gian tương đối chật hơn. Không gian trần không thoáng bằng Fortuner.
Phần ghế ngồi
Cả phần ghế ngồi của Toyota Fortuner và Ford Everest được thiết kế với 7 chỗ ngồi và các ghế đều được bọc da cao cấp, tạo nên sự sang trọng cho không gian xe.
Các ghế lái và ghế hành khách đều có chỉnh điện 8 hướng. Riêng với Ford Everest được bổ sung thêm ổ cắm 12V hỗ trợ người sử dụng sạc pin điện thoại dễ dàng.
Chế độ lái
Hệ thống kiểm soát địa hình trên Ford Everest mang đến 4 chế độ lái tùy thuộc vào điều khiển địa hình: Bình thường; Tuyết/bùn/cỏ; Cát và Đá. Mẫu xe cũng được tích hợp thêm Chế độ cầu chậm và Hỗ trợ đổ đèo.
Hiện tại Fortuner có 4 chế độ lái xe cơ bản là Parking, Reverse, Neutral, Drive, ngoài ra ở một số dòng cao cấp có bổ sung những tính năng tùy chỉnh như Overdrive, Sport, Brake, Low…
Trang bị nội thất
Chúng ta sẽ so sánh nội thất của 2 phiên bản cao cấp nhất của mỗi dõng xe đó là: Ford Everest Titanium 2.0L AT 4WD và Toyota Fortuner Legender 2.8AT 4×4
Thông số kỹ thuật | Ford Everest Titanium 2.0L AT 4WD | Toyota Fortuner Legender 2.8AT 4×4 |
Vô lăng | Bọc da | Bọc da, ốp gỗ, mạ bạc |
Tích hợp trên tay lái | Nút bấm điều khiển | Nút bấm điều khiển |
Lẫy chuyển số | – | Có |
Chất liệu ghế | Da | Da |
Ghế lái & ghế hành khách trước | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng |
Hàng ghế thứ 2 | Gập 60:40 | Gập 60:40 |
Hàng ghế thứ 3 | Gập điện 50:50 | Gập 50:50 |
Cụm đồng hồ | Tích hợp 2 màn hình hiển thị đa thông tin TFT 4.2 inch | Một màn hình màu TFT 4.2 inch ở giữa |
Gương chiếu hậu trong | Chống chói tự động | Chống chói tự động |
Hệ thống điều hòa | Tự động, 2 vùng độc lập, có cửa gió phía sau | Tự động, 2 vùng độc lập, có cửa gió phía sau |
Hệ thống giải trí | Màn hình cảm ứng 8 inch | Màn hình cảm ứng 8 inch |
Hệ thống âm thanh | 10 loa | 11 loa JBL |
Kết nối | AM/FM, MP3, iPod, USB, Bluetooth | Apple CarPlay/Android Auto, USB, Bluetooth |
Điều khiển giọng nói | SYNC thế hệ 3 | – |
Dẫn đường bằng hệ thống định vị toàn cầu GPS | Có | – |
Kiểm soát hành trình Cruise Control | Có | Có |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm | Có | Có |
Cửa sổ trời Panorama | Chỉnh điện | – |
So sánh về thông số kỹ thuật động cơ
Thông số kỹ thuật | Toyota Fortuner | Ford Everest |
Thông số xe (cm) | 4.795 x 1.855 x 1.835 | 4.914 x 1.923 x 1.842 |
Hệ thống động cơ | 2.8L | 2.0L (Với Everest Titanium 4×4 là Biturbo) |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 279 | 200 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.745 | 2.900 |
Dung tích xy lanh (cc) | 2.755 | 1.996 |
Mức tiêu hao nhiên liệu (L/Km) |
Trong đô thị: 8.65L/100km Ngoài đô thị: 6.09L/100km Hỗn hợp: 7.03L/100km Với phiên bản 4x4AT, 4×4 Legender Trong đô thị: 9.86L/100km Ngoài đô thị: 7.07L/100km Hỗn hợp: 8.11L/100km |
Trong đô thị: 10,6L/100km
Ngoài đô thị: 7,5L/ 100Km Hỗn hợp: 8,6L/100Km |
So sánh về trang bị an toàn
Dưới đây là trang bị an toàn của 2 phiên bản nổi bật nhất của mỗi dòng xe
Tính năng an toàn | Ford Everest Titanium 2.0L AT 4WD | Toyota Fortuner Legender 2.8AT 4×4 |
Chống bó cứng phanh (ABS) | Có | Có |
Phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có | Có |
Hỗ trợ phanh khẩn cấp (BA) | – | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | – | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có |
Kiểm soát đổ đèo | Có | Có |
Đèn báo phanh khẩn cấp | – | Có |
Cảnh báo điểm mù & cảnh báo có xe cắt ngang | Có | – |
Cảnh báo lệch làn đường | Có | Có |
Hỗ trợ duy trì làn đường | Có | – |
Cảnh báo va chạm phía trước | Có | Có |
Kiểm soát áp suất lốp | Có | – |
Hỗ trợ đỗ xe chủ động | Có | – |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | Trước, sau | Phía sau, góc trước, góc sau |
Camera lùi | Có | – |
Camera 360 | – | Có |
Hệ thống chống trộm | Có | Có |
Số túi khí | 6 túi khí | 7 túi khí |
Kiểm tra vận hành
Ford Everest vẫn sử dụng khối động cơ diesel với turbo tăng áp kép có dung tích 2.0L. Qua đó, sản sinh cho công suất tối đa đạt 213 mã lực tại 3.750 vòng/phút với mô-men xoắn cực đại đạt 500Nm tại vòng tua 1.750 – 2.500 vòng/phút, kết hợp với hộp số tự động 10 cấp trứ danh của Ford trên bản Titanium+.
Với hệ thống dẫn động 4WD giúp xe luôn bám trên đường. Tay lái trợ lực điện luôn chính xác và trành người lái bị mỏi tay, tuy nhiên độ cao gầm không điều chỉnh được là một điểm trừ
Động cơ Fortuner 2.4G MT là động cơ dầu 2.4L, phun dầu điện tử, 4 xy lanh, DOHC. Cho công suất cực đại (PS/rpm): 147/3.400 và Mômen xoắn cực đại (kg.m/rpm): 40/1.600 – 2.800.
Với mức tiêu hao nhiên liệu chỉ 7 lít/100km trên đường hỗn hợp. Hộp số sàn 6 cấp cùng dẫn động 4×2 cho khả năng vận hành mạnh mẽ. Tay lái trợ lực thủy lực biến thiên theo tốc độ giúp người lái giảm bớt sức lực khi thao tác lái ở tốc độ thấp và đầm chắc chóng mất lái ở tốc độ cao.
Nên mua Toyota Fortuner hay Ford Everest?
Nhìn tổng thể 2 dòng xe Everest và Fortuner có thể dễ dàng nhận ra sự vượt trội trên mẫu SUV Everest so với đối thủ Fortuner. Tuy nhiên, chọn và sử dụng mẫu nào phù hợp với bản thân lại là sự lựa chọn của mỗi người.
Nếu bạn thích ngoại hình khỏe khoắn, động cơ vận hành bền bỉ và giữ giá sau thời gian sử dụng thì Toyota Fortuner là một lựa chọn khá hợp lý.
Ngược lại nếu bạn thích chiếc SUV có khả năng vận hành mạnh mẽ, trang bị tiện nghi và an toàn thì Ford Everest là ” chân ái” của bạn, tuy nhiên chi phí bỏ ra lớn hơn để sở hữu dòng xe này.
Kết luận
Vậy là Nghiện Car đã hoàn thành xong phần so sánh hai dòng xe Everest và Fortuner rồi. Bạn đọc đã biết nên mua dòng nào chưa? Theo Nghiện Car thì dòng nào đi chăng nữa thì nó cũng tùy vào mỗi sở thích và nhu cầu mỗi người nên qua bài viết này Nghiện Car chúc các bạn sẽ chọn mua được mẫu xe ưng ý nhé.