So sánh Suzuki Swift và Mazda 2 đều là hai mẫu xe nằm trong phân khúc Hatchback hạng B, được đánh giá rất cao về mặt ngoại hình. Suzuki Swift sở hữu phong cách thiết kế đến từ Nhật Bản với diện mạo mạnh mẽ, gọn gàng ở bên ngoài và rộng rãi ở bên trong. Mazda 2 với sự chậm rãi nhưng rất tự tin trong thiết kế KODO của thế hệ mới giúp xe toát lên sự lịch lãm.
Suzuki Swift và Mazda 2 có thực sự được đánh giá cao? Hãy cùng Nghiện Car so sánh những thông số động cơ, nội và ngoại thất cũng như giá bán của hai mẫu xe này, để biết được ai là kẻ chiến thắng trong phân khúc này nhé!
Giới thiệu chung về Suzuki Swift và Mazda 2
Mazda 2 lần đầu tiên xuất hiện trên toàn cầu vào năm 1996 với hai kiểu dáng hatchback 5 cửa và sedan 4 cửa và đến năm 2011 Mazda 2 gia nhập vào thị trường Việt Nam, từ đó mẫu xe này nhanh chóng chiếm tình cảm đông đảo quý khách hàng Việt nhờ vào những thiết kế bắt mắt cùng với khả năng vận hành bền bỉ, đặc biệt tiết kiệm rất nhiều nhiên liệu nhờ vào động cơ SkyActiv.
Góp mặt với phân khúc hạng B, Mazda 2 đã tham gia cuộc chiến thị trường cùng với nhiều anh bạn đối thủ đã làm mưa làm gió tại thị trường Việt Nam.
Suzuki swift là dòng xe cỡ nhỏ hạng B được nhà sản xuất ô tô đến từ Nhật Bản, được ra mắt lần đầu tiên vào năm 2004. Với sự nổi bật toàn diện về động cơ, khung gầm cũng như nội thất, từ đó Suzuki Swift gây mưa bão với sự trầm trồ của nhiều người hâm mộ từ đó Suzuki swift 2022 được ra mắt tại thị trường Việt Nam vào tháng 03/2022.
So sánh Suzuki Swift và Mazda 2 Về Giá Bán
Giá bán Suzuki Swift
Phiên bản | Giá xe (đồng) |
Suzuki swift GLX | 549.900.000 |
Giá bán Mazda 2
Phiên bản | Giá xe (đồng) |
Mazda 2 sedan 1.5 AT | 479.000.000 |
Mazda 2 sedan 1.5 Deluxe | 509.000.000 |
Mazda 2 sedan 1.5 Luxury | 559.000.000 |
Mazda 2 sedan 1.5 Premium | 599.000.000 |
Mazda 2 Sport 1.5 Deluxe | 519.000.000 |
Mazda 2 Sport 1.5 Luxury | 574.000.000 |
Mazda 2 Sport 1.5 Premium | 619.000.000 |
So sánh về ngoại thất
Kích thước
Thông số kỹ thuật | Suzuki Swift | Mazda 2 |
Dài x rộng x cao (mm) | 3840 x 1735 x 1495 | 4060 x 1695 x 1495 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2450 | 2570 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 120 | – |
Cỡ lốp | 175/65R15 và 185/55R16 | 185/60R16 |
Suzuki Swift luôn được lợi thế trong lòng khách hàng với vẻ ngoài nhỏ nhắn giúp xe dễ dàng di chuyển trong khu vực đô thị đông đúc với kích thước tổng thể tương ứng là 3840 x 1735 x 1495 mm và Mazda 3 là 4060 x 1695 x 1495 mm.
Tuy nhiên đó cũng là một nhược điểm mà Suzuki Swift đang gặp phải, phần chiều dài khá nhỏ nên trục cơ sở của xe cũng bị hạn chế khiến phần bên trong cabin cũng nhỏ. Cụ thể Suzuki Swift có chiều dài cơ sở 2450mm nhỏ hơn Mazda 2 là 2570mm.
Phần đầu xe
Ở phần đầu xe cả Suzuki Swift và Mazda 2 đều cho người sử dụng lựa chọn về hệ thống đèn pha là Halogen và LED.
Tuy nhiên, Mazda 2 lại nổi bật với đèn pha dạng LED có thể tự động điều chỉnh độ cao chiếu sáng với thiết kế sắc sảo và liên với phần liền của chrome lưới tản nhiệt, bên cạnh đó cản trước hay hốc đèn sương mù tạo ra sự kết hợp hài hòa làm tăng thêm phần cá tính cho đầu xe.
Trong khi đó, Suzuki Swift lại hiền lành hơn rất nhiều với cụm đèn Halogen được chuốt ra sau nên tương đối mượt và ôm sát nắp capo, phần lưới tản nhiệt có hình dạng tổ ong và cản trước tạo nên khung hình thân thiện và hốc đèn sương mù hình thoi góc cạnh tạo điểm nhấn cho phần phía trước.
Phần thân xe
Nhìn phía bên hông xe, Suzuki Swift thể hiện sự điềm đạm và phong thái lịch lãm với các đường gân chạy dọc thân xe, đối với Mazda 2 lại uyển chuyển trong thiết kế toát lên một dáng xe khí động học với sự chuyển giao tinh tế của các đường nét.
Tuy nhiên cả hai mẫu xe này đều sử dụng lazang 16 inch cũng như trang bị các gương hậu gập chỉnh điện lại có tích hợp đèn báo rẽ.
Phần đuôi xe
Tiếp nối phong cách tương tự như các thế hệ trước nên cụm đèn hậu của hai mẫu này khác biệt rất nhiều. Với Suzuki Swift cụm đèn sau ôm sát láy vòm bánh cùng với cản sau tạo nên sự đầy đặn và chắc chắn cho thiết kế tổng thể.
Ở Mazda 2 lại có đèn hậu gòn gàng , sắc nét được bố trí một phần trên của cửa sau đi cạnh với cản xe tối màu hầm số giúp chiếc xe trông cứng cáp hơn nhiều. Tuy nhiên Suzuki Swift và Mazda 3 đều được trang bị đèn báo phanh trên cao tích hợp ở phần đuôi lướt gió nhằm đem lại một cảm giác an toàn cũng như tính khí động học.
Trang bị ngoại thất
Trang bị ngoại thất | Suzuki Swift | Mazda 2 |
Hệ thống đèn pha | Halogen/LED | Halogen/LED |
Đèn chạy ban ngày | LED | Không |
Đèn sương mù | Có | LED |
Gương chiếu hậu đèn báo rẽ có tích hợp | Gập chỉnh điện | Có |
Đèn hậu | LED | Không |
Đèn báo phanh | Có | Có |
Tay nắm cửa | Màu xe | Cùng màu thân xe |
So sánh về nội thất
Phần khoang lái
Về không gian ở cabin, Suzuki Swift lại thiệt thòi hơn so với đối thủ cạnh tranh về kích thước tổng thể. Ngoài ra do triết lý thiết kế theo hướng thực dụng và giá cả cạnh tranh nên Suzuki chỉ tạo ra những giá trị đủ dùng nhằm đem đến cho khách hàng so với sự hào phóng của ảnh bạn đối thủ Mazda 2.
Bên cạnh đó, phòng cách nội thất cũng tương đối đặc biệt, Suzuki Swift mang đến sự tinh tế với phong cách thể thao của một gam màu chủ đạo thì Mazda 2 là trẻ trung và hiện đại hơn, sự phối hợp của hai tone màu này sẽ là đường chỉ kẻ trang trí đầy chất thể thao.
Phần khoang hành khách và ghế ngồi của Suzuki Swift và Mazda 2
Đầu tiên, Mazda 2 có ghế ngồi bọc da rất êm ái và dễ chịu so với ghế có chất liệu nỉ, tuy nhiên có thể nâng cấp ghế da cho chiếc Swift theo ý mình.
Hai mẫu này đều có hàng ghế trước chỉnh tay cũng như tựa lưng lớn và ôm sát, lưng ở hàng ghế thứ hai có tỉ lệ gập 60:40. Mazda 2 lại đem đến cho khách hàng phía sau ba tựa đầu so với anh bạn đối thủ Swift là hai, tuy nhiên hàng ghế của Mazda không được rộng rãi so với Swift được đánh giá là mẫu xe có nơi để chân phía sau rất rộng rãi và thoải mái.
Ngoài ra, để trải nghiệm sự thú vị cùng Mazda 2 đằng sau vô lăng là ghế ngồi khoang hành khách với sự rộng rãi cùng với khoảng để chân giúp khách hàng có thể thả ga khi di chuyển hành trình xa.
Với bảng tablo đầy năng động được đổ dồn về ghế phía trước kết hợp với màn hình TFT 7 inch của hệ thống âm thanh hoàn toàn đáp ứng được điều đó. Còn muốn tập trung khi lái xe thì Swift là sẽ là lựa chọn phù hợp với bảng điều khiển cân đối và hợp lý.
Chế độ lái
Hai mẫu xe Suzuki Swift và Mazda 2 đều được trang bị tay lái bọc da ba chấu có thể tùy chỉnh được nhiều vị trí, nhưng Mazda 2 lại có thêm nút tùy chỉnh âm thanh và kết nối với điện thoại rảnh tay so với đối thủ. Swift lại được trang bị thêm các chức năng theo dạng tùy chọn nhằm phục vụ tốt hơn cho nhu cầu giải trí của người dùng.
Mazda 2 có đồng hồ điều khiển khá đáng tiền khi nói đến khoảng chênh lệch về giá thành và màn hình hiển thị đối xứng qua đồng hồ vận tốc.
Trang bị nội thất
Trang bị nội thất | Suzuki Swift | Mazda 2 |
Trợ lực lái | Không | Không |
Vô lăng | Ba chấu bọc da có thể điều chỉnh độ nghiêng | Ba chấu bọc da tích hợp và lẫy chuyển số |
Hệ thống điều hòa nhiệt độ | Chỉnh tay và tự động | Chỉnh tay và tự động |
Hệ thống giải trí | Màn hình cảm ứng 7 inch, đầu CD, MP3, USB, Bluetooth, Apple Carplay, Android Auto, dàn âm thanh 2-6 loa | Màn hình cảm ứng 7 inch, Audio thấp hoặc Mazda connect hay Radio, CD, Bluetooth, 4-6 loa, AUX và USB. |
Đàm thoại rảnh tay | Có | Có |
Cửa sổ trước và sau chỉnh điện | Có | Không |
Khởi động bằng nút bấm | Có | Có |
Chìa khóa thông minh | Có | Có |
Chất liệu ghế | Da | Da nỉ |
Ghế lái | Chỉnh độ cao | Không |
Ghế sau | Gập 60:40 |
So sánh thông số kỹ thuật động cơ của Suzuki Swift và Mazda 2
Thông số kỹ thuật | Suzuki Swift | Mazda 2 |
Hệ thống động cơ | L12C VVT 1.2L & K10C DITC 1.0L | SkyActiv |
Công suất cực đại ( mã lực) | 88-110 | 109 |
Mô men xoắn cực đại (mã lực) | 120-160 | 141 |
Dung tích xy lanh | 1.2 L và 1.0L | 1.5L |
Chiều dài cơ sở | 2450 | 2570 |
Khoảng sáng gầm xe | 120 | – |
Mức tiêu hao nhiên liệu | 5.2 lít/100km | 6.0-6.4 lít/100km |
So sánh về trang bị an toàn của Suzuki Swift và Mazda 2
Thông số an toàn | Suzuki Swift | Mazda 2 |
Chức năng Cruise control | Có | Có |
Camera lùi | Có | Có |
Cảnh báo tính năng thắt dây an toàn cho tài xế và hành khách | Có | Không |
Hệ thống chống bó phanh (ABS) | Có | Có |
Lực phanh điện tử (EBD) | Có | Có |
Cảm biến hỗ trợ phanh | Có | Không |
Cân bằng điện tử (ESP) | Có | Có |
6 túi khí | Có | 2-6 túi khí |
Dây đai an toàn 3 điểm | Có | Không |
Ghế trẻ em ISOFIX | Có | Không |
Cảnh báo lệch làn đường | Có | Không |
Hỗ trợ các tính năng khởi hành ngang dốc | Không | Có |
Hỗ trợ chức năng chống trượt | Không | Có |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | Không | Có |
Kiểm tra vận hành
Động cơ có dung tích lớn nhưng nhờ vào công nghệ SkyActiv nổi trội, đặc biệt là chế độ tự động tắt máy khi bật I-stop đay là phân khúc độc nhất với hộp số tự động 6 cấp nên Mazda 2 có khả năng vận hành hiệu quả và tiết kiệm được nhiên liệu hơn Swift.
Bên cạnh đó Mazda 2 có chế độ lái thể thao nhằm cải thiện độ cứng của hệ thống treo giúp cho xe chạy đầm hơn ở những đường của hay trên cao tốc.
Đối với Swift, Suzuki mang lại cho khách hàng một cảm giác êm ái với tính năng vận hành mượt mà và nhạy bén của những con số, từ đó bạn có thể tự tin khi di chuyển ở tất cả những địa hình.
Nên lựa chọn Suzuki Swift hay Mazda 2 để mua?
Xét về giá cả, Suzuki là chiếm ưu thế hơn nhưng về mặt thông số Mazda 2 lại vượt trội hơn hẳn. Tuy nhiên ở cùng một phân khúc nhưng đối tượng khách hàng của hai hãng xe này lại hoàn toàn khác nhau.
Suzuki Swift lại đơn giản, nhưng vẫn giữ được sự tươi mới và trẻ trung nhằm chinh phục được nhưng khách hàng yêu thích sự thanh lịch. Mazda 2 lại có phong cách mạnh mẽ, năng động nếu được trải nghiệm trên đường phố thì không phải chê.
Nhìn chung có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn mua xe của mình vì xe mình thích chưa chắc đã phù hợp và gắn bó lâu dài. Do đó mỗi người đều có những câu trả lời riêng cho mình.
Kết luận
Như vậy bài viết này nhằm chia sẻ đến các độc giả những thông tin chi tiết và đầy đủ nhất về sự so sánh Suzuki Swift và Mazda 2 để các độc giả có cái nhìn tổng quát. Hy vọng bài viết trên mà Nghiện Car chia sẻ có thể giúp bạn có những lựa chọn một chiếc xe phù hợp với mình.