So sánh Suzuki Swift và Honda Jazz: Trận chiến liệu có cân sức? Những dòng xe được nhập khẩu từ Thái Lan luôn khẳng định và được sự yêu mến của khách hàng trên thị trường ô tô tại Việt Nam. Trong hàng loạt những thương hiệu nổi bật không thể không kể đến Honda Jazz và Suzuki Swift.
Hai dòng xe này đều là những mẫu xe có thiết kế nhỏ gọn, thuận tiện cho việc sử dụng, hạn chế cho những khu vực đô thị. Vậy, giữa Suzuki Swift và Honda Jazz bản nào sẽ phù hợp với cá nhân bạn hơn?
Giới thiệu chung về Suzuki Swift và Honda Jazz
Tại Việt Nam, phân khúc hatchback vẫn chưa được khách hàng quan tâm nhiều. Điều đó được thể hiện qua doanh số của các dòng xe tham gia phân khúc này. Dẫn đầu vẫn đang là xe Toyota Yaris và tiếp sau đó lần lượt là các dòng xe Jazz, xe Mazda 2, và Swift,…
Trong đó, Swift đang là mẫu xe khá mạnh tay khi vừa chính thức nâng cấp phiên bản mới nhất 2022. Điều đó đã tạo nên 1 sức hút quan tâm khá lớn của đông đảo các khách hàng. Và đến thời điểm hiện tại, Swift đang là đối thủ trực tiếp với Jazz, 1 đối thủ nhập khẩu nặng ký ở phân khúc 5 cửa.
Thị trường xe cỡ nhỏ luôn được khách hàng tiếp nhận tốt đối với các hãng xe hơi tại Việt Nam. Trong đó, phân khúc xe Hatchback hạng B vẫn luôn nhận được sự quan tâm từ người tiêu dùng.
So sánh Suzuki Swift và Honda Jazz Giá Bán
Phiên bản mới của Suzuki Swift xe được nhập khẩu từ thị trường Thái Lan, xe phân phối với hai phiên bản là Suzuki Swift GL và Suzuki Swift GLX
Phiên bản | Giá niêm yết (Vnđ) | |
Suzuki Swift | Suzuki Swift GL | 499.000.000 |
Suzuki Swift GLX | 549.000.000 | |
Honda Jazz | Honda Jazz RS | 624.000.000 |
Honda Jazz VX | 694.000.000 | |
Honda Jazz V | 544.000.000 |
Honda Jazz có mặt trên thị trường chưa bao lâu nhưng được Honda xem là dòng xe chủ lực của hãng. Giá bán hiện tại cũng rất phù hợp với túi tiền của khách hàng Việt với ba phiên bản: Honda Jazz RS, Honda Jazz VX, Honda Jazz V.
So sánh về ngoại thất của Suzuki Swift và Honda Jazz
Kích thước
Nếu đặt Jazz ở cạnh Swift thì khách hàng có thể dễ dàng thấy được sự chênh lệch về kích thước và rõ ràng Honda đang có lợi thế hơn. Cụ thể, Jazz có chiều dài cơ sở 2530mm, các chiều dài, rộng, cao lần lượt là 4034x1694x1524mm và khoảng sáng gầm 137mm.
Trong khi đó, Swift có chiều dài cơ sở 2450mm, các chiều dài, rộng, cao lần lượt là 3840x1735x1495mm cùng khoảng sáng gầm 120mm. Với kích thước này, Honda Jazz có phần thực dụng hơn so với đối thủ.
Phần đầu xe
Phần lưới tản nhiệt của Honda Jazz được thu gọn, tạo nên một nắp capo với cái “mũi tẹt” và hai bên đầu xe là những chiếc đèn pha lớn, lồi cũng như đèn chạy ban ngày. Nhìn chung chiếc hatchback cỡ nhỏ hoàn này có ngoại hình với các góc được bo tròn trông nữ tính rất nhiều.
Riêng với Jazz ở phiên bản RS có logo RS thể thao trên mặt ca-lăng, đèn pha LED cho cả chiếu xa và chiếu gần hiện đại. Ngoài ra, phiên bản này có một điểm tiện lợi khi di chuyển dưới trời mưa hoặc thời tiết nhiều sương mù nhờ được trang bị đèn sương mù phía trước khá hữu tiện nghi.
Phần thân xe
Suzuki Swift về phần kích thước đã có phần cải tiến hơn về chiều rộng thêm 40mm và chiều dài cơ sở thêm 20mm so với thế hệ cũ, mặc dù chiều dài toàn bộ của xe đã bị giảm xuống 10mm.
Honda Jazz có vẻ sắc nét hơn với các đường dập nổi, kết hợp với 1 rảnh chìm, giúp xe thêm nổi bật. Về trang bị thì 2 dòng xe này đều có gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ, có thể chỉnh, gập điện. Bên cạnh đó là bộ mâm 16 inch với thiết kế đa chấu trông khá thể thao, khỏe khoắn.
Phần đuổi xe
Cụm đèn hậu của Jazz là thiết kế cực kỳ kiểu cách với 1 đường viền chạy dọc theo kính sau xe rồi bẻ ngoặt về phía hông xe. Đặc biệt, cụm đèn này được trang bị bóng LED kiểu nổi rất thu hút thiện cảm của khách hàng. Tuy không quá rườm rà như thiết kế của Jazz nhưng cụm đèn hậu của Swift cũng là kiểu LED đầy hiện đại.
Ngoài ra, đuôi xe của 2 chiếc 5 cửa này đều có thêm cánh hướng gió kết hợp đèn báo phanh trên cao, tăng khả năng cảnh báo cho các xe đi sau.
Trang bị ngoại thất
Suzuki Swift | Honda Jazz | |
Hệ thống đèn pha | Halogen/LED | |
Đèn chạy ban ngày | LED | |
Đèn sương mù | ✓ | Halogen |
Gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ | Gập-chỉnh điện | Gập điện |
Đèn hậu | LED | |
Đèn báo phanh | ✓ | LED |
Tay nắm cửa | Màu đen | Cùng màu thân xe |
So sánh về ngoại thất của Suzuki Swift và Honda Jazz
Phần khoang lái
Dễ nhận thấy nhất khi so sánh khoang nội thất của Jazz và Swift chính là sự vượt trội về độ rộng rãi của Jazz so với đối thủ. Hãng xe đến từ Nhật Bản khá tâm lý khi tăng thêm kích thước chiều rộng cho Swift, nên dễ dàng nhìn thấy không gian cabin của xe rộng rãi hơn hẳn để phục vụ cho khách hàng.
Mặc dù Honda Jazz vẫn đang thực sự khiêm tốn về kích thước, nhưng nhờ vào chi tiết kính chắn gió dạng dốc đứng nên người dùng vẫn tìm thấy sự thoải mái khi ngồi vào trong khoang lái.
Khoang hành khách
Theo như các bạn đã biết, định vị vào phân khúc hatchback hạng B nên Swift và Jazz đều đáp ứng được không gian cơ bản cho 5 người lớn có chiều cao 1m65 – 1m7, và sẽ rộng rãi hơn nếu hàng ghế thứ hai chỉ gồm 2 người lớn và 1 trẻ nhỏ.
Phần ghế ngồi
Được các chuyên gia lẫn khách hàng đánh giá cao từ Honda Jazz, bởi lẽ khiquyết định ghế ngồi xung quanh có thể di chuyển và tạo ra không gian. các ghế phía trước của xe xuất hiện thêm đệm mỏng, nhưng ở hàng ghế thứ 2 không có nhiều không gian trống lắm.
Ghế sau của Jazz sở hữu kích thước dài hơn với đệm dưới cùng, nếu lật lên có thể mở ra một không gian rộng rãi ngay phía sau của ghế trước.
Còn ở Suzuki Swift, các ghế ngồi được hạ thấp trọng tâm mang đến khoảng trống trần xe thoáng, nhưng chất liệu của các ghế ngồi có phần hạn chế chỉ thuộc dạng da pha nỉ.
Hơn nữa, chi tiết đã khiến Swift mất điểm là ghế lái chỉ thuộc loại chỉnh cơ truyền thống, hàng ghế thứ 2 không hề có cửa gió điều hòa, nhưng lại có khả năng gập lại 60:40 khiến người ngồi thực sự không thoải mái khi phải hưởng gió từ hàng ghế trước.
Chế độ lái
Khi cần đi xa, khách hàng của Suzuki có thể sử dụng tính năng Ga tự động Cruise Control tích hợp trên vô-lăng để cài đặt tốc độ mong muốn.
Với Honda Jazz không có gì nổi bật khi chỉ có các tính năng cơ bản là điều chỉnh âm thanh và đàm thoại rảnh tay. Ngoài ra, xe chỉ sử dụng khóa cơ và cũng không có nút bấm Start/Stop như Swift.
Trang bị nội thất
Thông số kỹ thuật | Suzuki Swift | Honda Jazz |
Trợ lực lái | – | Điện-thích ứng nhanh với chuyển động |
Vô lăng | 3 chấu bọc da có thể điều chỉnh độ nghiêng | 3 chấu bọc da điều chỉnh 4 hướng |
Hệ thống điều hòa nhiệt độ | chỉnh tay/tự động | |
Hệ thống giải trí | Màn hình cảm ứng 7 inch, đầu CD, MP3,WMA, USB, Bluetooth, Apple CarPlay, Android Auto, dàn âm thanh 2-6 loa | Màn hình cảm ứng 7 inch,kết nối USB, Bluetooth, AM/FM, 4-6 loa, nguồn sạc, HDMI |
Đàm thoại rảnh tay | ✓ | |
Cửa sổ chỉnh điện | Trước và sau | Tự động lên xuống 1 chạm chống kẹt |
Khởi động bằng nút bấm | ✓ | |
Chìa khóa thông minh | ✓ | |
Chất liệu ghế | Da | Nỉ |
Ghế lái | Chỉnh độ cao | Ghế Magic Seat gập 4 chế độ |
Ghế sau | Gập 60:40 | Ghế Magic Seat gập 4 chế độ |
Quay số nhanh bằng giọng nói | – | ✓ |
Đèn cốp | – | ✓ |
Khóa cửa tự động | – | ✓ |
So sánh về thông số kỹ thuật động cơ của Suzuki Swift và Honda Jazz
Suzuki Swift | Honda Jazz | |
Hệ thống động cơ | K12C VVT 1.2L và K10C DITC 1.0L | SOHC i-VTEC |
Khoảng sáng gầm xe | 120mm | 137mm |
Chiều dài cơ sở | 2450mm | 2530mm |
Dung tích xy lanh | 1.2L và 1.0L | 1.5L |
Mức tiêu hao nhiên liệu | 5,2L/100km | 5,6L/100km |
So sánh về trang bị an toàn của Suzuki Swift và Honda Jazz
Nếu so sánh về trang bị an toàn chúng ta có thể thấy Honda Jazz hoàn toàn vượt trội so với Suzuki Swift. Bởi lẽ, Honda Jazz trang bị thêm tính cân bằng điện tử, hệ thống chống trượt, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, khoá cửa tự động, 6 túi khí an toàn, camera lùi 3 góc quay.
Những tính năng an toàn không chỉ hỗ trợ lái xe an toàn, bảo vệ người dùng trong trường hợp tai nạn mà còn giúp cho việc lái xe thoải mái và an tâm hơn trong quá trình sử dụng.
Suzuki Swift | Honda Jazz | |
Kiểm soát hành trình Cruise control | ✓ | |
Camera lùi | ✓ | |
Cảnh báo thắt dây an toàn cho người lái và hành khách | ✓ | |
Chống bó cứng phanh ABS | ✓ | |
Phân phối lực phanh điện tử EBD | ✓ | |
Cảm biến hỗ trợ phanh | ✓ | – |
Cân bằng điện tử ESP | ✓ | |
6 túi khí | ✓ | 2-6 |
Dây đai an toàn 3 điểm | ✓ | – |
Ghế trẻ em ISOFIX | ✓ | |
Cảnh báo lệch làn đường | ✓ | – |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | – | ✓ |
Kiểm soát lực kéo | – | ✓ |
Hỗ trợ phanh khẩn cấp | – | ✓ |
Kiểm tra vận hành
Suzuki Swift được sử dụng động cơ có công suất 81 mã lực tại 6000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 113Nm tại 4200 vòng/phút.
Honda Jazz 2022 được trang bị động cơ 118 mã lực tại 6600 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 145Nm tại 4600 vòng/phút. Với động cơ này, Jazz thực sự cho khách hàng thấy sự mạnh mẽ của mình so với đối thủ.
Honda Jazz và Suzuki Swift đều có kiểu hộp số tự động vô cấp CVT.
Hệ thống phanh của Jazz và Swift đều là kiểu phanh trước đĩa, phanh sau tang trống. Hỗ trợ cho các phanh này là hệ thống: ABS, EBD, BA. Riêng Jazz có thêm VSA, TCS, HSA, camera lùi 3 góc quay, khóa cửa tự động. Điểm chung của 2 xe này 6 túi khí.
Nên mua Suzuki Swift hay Honda Jazz?
Jazz hoàn toàn vượt trội so với Swift về cả thiết kế, trang bị và độ mạnh mẽ, an toàn. Điều đó đã giúp cho dòng xe này áp đảo về doanh số với đối thủ. Tuy nhiên, Swift không phải nâng cấp cho có mà là để cạnh tranh với các đối thủ cùng phân khúc. Vì vậy, dòng xe này cũng có nhiều ưu điểm đáng chú ý, trong đó giá xe là thế mạnh khá lớn.
Chính những điều đó đã tạo nên cuộc cạnh tranh khốc liệt giữa Jazz và Swift.
Chi phí phải tra cho hai chiếc này chênh nhau 5 triệu đồng nhưng trang bị tiện nghi trên Suzuki Swift trội hơn hẳn Honda Jazz. Kết hợp thêm lợi thế thiết kế rất bắt mắt, phong cách, đây sẽ là lựa chọn phù hợp cho khách hàng trẻ thể hiện cá tính, cần nhiều công nghệ phục vụ nhu cầu cá nhân.
Còn Honda Jazz lại hướng đến đối tượng thực dụng hơn, cho những khách hàng chuộng thương hiệu.
Vì thế, để chọn ra chiếc xe phù hợp cần dựa vào sở thích, chi phí, nhu cầu và mục đích sử dụng của cá nhân.
Kết luận
Sau quá trình so sánh cùng Nghiện car giữa Suzuki Swift và Honda Jazz, có thể dễ dàng nhận thấy được, mẫu xe cỡ nhỏ của nhà Suzuki chiếm ưu thế hơn hẳn về giá cả hợp lý và khả năng tiết kiệm nhiên liệu, phần thiết kế bề ngoài thanh lịch, không kém phần nhẹ nhàng.
Ngược lại, mẫu xe của Honda lại vượt trội hơn hẳn về trang bị an toàn, khả năng vận hành và phù hợp hơn đối với những khách hàng yêu thích cảm giác mạnh. Hi vọng khi đọc xong bài viết này, các bạn sẽ có câu trả lời cho giữa Suzuki Swift và Honda Jazz nên chọn loại xe nào?