Toyota Wigo và Hyundai Grand i10: Trận Chiến Đầy Chông Gai

So Sánh Wigo và i10 Trận Chiến Đầy Chông Gai 2022

Wigo và i10 đều là những mẫu xe cỡ nhỏ, với thiết kế trẻ trung, có lợi thế về mặt di chuyển linh hoạt trong đường phố nội thành. Với điều kiện kinh phí và nhu cầu sử dụng của các gia đình trẻ, mua xe lần đầu, kinh phí hạn hẹp, đâu sẽ là sự lựa chọn tối ưu nhất?

Hãy cùng Nghiện Car tham khảo qua bài đánh giá so sánh Wigo và i10 dưới đây qua giá bán, thông số, nội và ngoại thất để có lựa chọn cho mình nhé.

Giới thiệu chung về Toyota Wigo và Hyundai Grand i10

Giới thiệu chung về Toyota Wigo và Hyundai Grand i10

Trong phân khúc xe hạng A hiện nay, có 2 cái tên không thể không nhắc tới với sự cạnh tranh gắt gao là Toyota Wigo và Hyundai Grand i10. Với thiết kế nhỏ gọn, linh hoạt bắt mắt trẻ trung, 2 dòng xe này được đông đảo người dùng mong đợi.

Toyota Wigo được ra mắt vào năm 2018, với nhiều bản nâng cấp đi cùng với nhiều sự cải tiến hơn, đây vẫn là dòng xe được nhiều cân nhắc và chọn lựa.

Còn với Hyundai Grand i10, đây là mẫu xe cỡ nhỏ thành công bậc nhất của hãng Hyundai khi luôn dẫn đầu về doanh số bán hàng tại Việt Nam trong nhiều năm qua. Tuy gặp nhiều cạnh tranh từ các đối thủ trong cùng phân khúc nhưng sức hút của Hyundai Grand i10 vẫn không thể thuyên giảm.

So sánh Toyota Wigo và i10 về Giá Bán

So Sánh Wigo và i10 về Giá Bán

Giá bán của Toyota Wigo và Hyundai Grand i10 như sau (đơn vị: VND)

Mẫu xePhiên bảnGiá bán
Toyota WigoWigo 1.2MT352.000.000
Wigo 1.2 AT384.000.000
Hyundai Grand i10 (Phiên bản Hatchback)Hyundai Grand i10 Hatchback 1.2 MT Tiêu chuẩn360.000.000
Hyundai Grand i10 Hatchback 1.2 MT405.000.000
Hyundai Grand i10 Hatchback 1.2 AT435.000.000
Hyundai Grand i10 (Phiên bản Sedan)Hyundai Grand i10 Sedan 1.2 MT Tiêu chuẩn380.000.000
Hyundai Grand i10 Sedan 1.2 MT425.000.000
Hyundai Grand i10 Sedan 1.2 AT455.000.000

So sánh về ngoại thất

Kích thước

Nhìn chung về kích thước của Hyundai Grand I10 có phần lớn hơn so với Toyota Wigo với lần lượt chiều dài x rộng x cao là 3.765×1.660×1.520, trong khi đó kích thước của Toyota Wigo chỉ là 3.660 x 1.600 x 1.520.

Xem thêm  So sánh Ford Everest và Honda CRV: Nên chọn xe nào?

Thế nhưng với kích thước nhỏ và khối lượng nhẹ hơn, Toyota Wigo lại được đánh giá cao về khả năng di chuyển linh hoạt trong các khu vực đường hẹp, hay dân cư đông đúc.

Phần đầu xe

đầu xe wigo

Thiết kế đầu xe của Toyota Wigo gây ấn tượng mạnh bởi những tạo hình đường nét cá tính. Phần lưới tản nhiệt hình thang với hệ thống đèn pha được thiết kế khá hài hòa. Toyota Wigo vẫn duy trì 2 đèn pha halogen kèm theo đó đèn LED chiếu sáng ban ngày cùng với cụm đèn sương mù liền mạch. Hốc gió dưới mang họa tiết của hình dạng tổ ong tạo nên sự hiện đại cho xe.

Còn với Hyundai Grand i10 cũng mang nhiều họa tiết toát lên vẻ mạnh mẽ, gân guốc với đường dập nổi ở nắp capo. Xe vẫn được trang bị hệ thống đèn pha halogen như Toyota Wigo, dãy đèn LED ban ngày được đặt ở 2 góc tạo nên tổng thể xe thêm phần thời trang, hiện đại.

đầu xe i10

Phần thân xe

Với Toyota Wigo, thân xe được thiết kế đơn giản hơn với 1 đường gân dập nổi chạy dọc theo thân xe. Hệ thống gương chiếu hậu được trang bị đầy đủ với các tính năng chỉnh điện, đèn báo khi rẽ. Bên canh dod phần cửa xe được thiết kế rộng, thuận tiện cho việc ra vào xe.

thân xe i10 và wigo

Còn với Hyundai Grand i10, cũng giống như Toyota Wigo có điểm nhấn là 1 đường gân dập nổi, nhưng hệ thống đèn chiếu hậu được ốp bạc, tăng phần nổi bật cho xe.

Cả 2 dòng xe này đều được thiết kế với hệ mâm xe 14 inch, phù hợp với hình dáng và kích cỡ nhỏ gọn của phân khúc xe hạng A này.

Phần đuôi xe

Toyota Wigo với thiết kế đuôi xe mang phong cách thể thao đi kèm hệ thống đèn hậu trang bị bóng LED. Trong khi đó Hyundai Grand i10 được thiết kế hài hòa hơn, cản sau của xe được đặt nằm ngang và tách rời với phần đèn hậu của xe giúp xe trở nên bắt mắt hơn.

Xem thêm  So sánh Toyota Rush và Innova: Tầm giá 800 triệu nên mua xe gì?

đuôi xe i10 và wigo

Trang bị ngoại thất

Trang bị ngoại thất của Toyota Wigo

Ngoại thất WigoMTAT
Đèn phía trướcHalogenHalogen
Đèn hậuLEDLED
Đèn sương mù
Gương chiếu hậuChỉnh điện

Gập điện

Đèn báo rẽ

Chỉnh điện

Gập điện

Đèn báo rẽ

Tay nắm cửaMàu thân xeMàu thân xe
Lốp175/65R14175/65R14

Trang bị ngoại thất của Hyundai Grand i10

Ngoại thất i101.2 MT Base hatchback1.2 MT hatchback1.2 AT hatchback1.2 MT Base sedan1.2 MT sedan1.2 AT sedan
Đèn chiếu gần/xaHalogenHalogenHalogenHalogenHalogenHalogen
Đèn chạy ban ngàyKhôngLEDLEDKhôngKhôngLED
Đèn sương mùKhôngBi-HalogenBi-HalogenKhôngKhôngBi-Halogen
Gương chiếu hậuChỉnh điệnChỉnh điện

Gập điện

Đèn báo rẽ

Sấy

Chỉnh điện

Gập điện

Đèn báo rẽ

Sấy

Chỉnh điệnChỉnh điện

Gập điện

Đèn báo rẽ

Chỉnh điện

Gập điện

Đèn báo rẽ

Sấy

Tay nắm cửaThườngMạ chromeMạ chromeKhôngMạ chromeMạ chrome
Ăng tenDâyDâyDâyDâyVây cáVây cá
Sấy kính sauKhôngKhôngKhông
Lốp165/70R14175/60R15175/60R15165/70R14165/70R14175/60R15

So sánh về nội thất

Phần khoang lái

khoang lái wigo

Về thiết kế bên trong khoang lái của Toyota Wigo không có nhiều nổi bật so với Hyundai Grand i10. Vô lăng làm bằng nhựa được thiết kế 3 chấu tích hợp trên đó là nút điều chỉnh âm thanh. Bảng đồng hồ đơn giản, phần bệ xe được thiết kế gọn hơn, tăng không gian cho phần khoang lái.

Riêng với Hyundai Grand i10 được thiết kế cầu kỳ và hiện đại hơn với đầy đủ các chức năng cần thiết cho xe. Có thể nói trong phân khúc xe hạng A, thiết kế của i10 được xem là hiện đại nhất, có hệ thống điều khiển hành trình Cruise Control, chìa khóa thông minh và cả việc khởi động xe bằng nút bấm.

Khoang lái i10

Khoang hành khách

Cả Toyota Wigo và Hyundai Grand i10 có ưu điểm nổi bật là phần không gian chỗ ngồi rộng rãi, trần xe thoáng, giữa các hàng ghế, có khoảng trống để chân lớn, thoải mái cho người sử dụng.

Phần ghế ngồi

phần ghế ngồi i10

Với Toyota Wigo, các ghế ngồi chỉ được bọc nỉ, ghế ngồi được thiết kế bật tiện với việc không thể điều chỉnh độ cao, phần ghế không mang lại cảm giác không thoải mái như các dòng xe khác.

Đối với xe Hyundai Grand i10 chỉ riêng với phiên bản Hatchback số tự động ghế ngồi được bọc da, còn lại với tất cả phiên bản khác thì vẫn ghế nỉ.

ghế ngồi wigo

Chế độ lái

Cả 2 mẫu xe Toyota Wigo và Hyundai Grand i10 đều có 2 tùy chọn là số tự động 4 cấp hoặc số sàn 5 cấp. Cùng trang bị trợ lái điện giúp việc đánh lái nhẹ nhàng.

Trang bị nội thất

Trang bị nội thất với xe Toyota Wigo

Nội thất WigoMTAT
Vô lăngUrethaneUrethane
Vô lăng có nút điều khiển
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Chất liệu ghếNỉNỉ
Hàng ghế trướcChỉnh tay 4 hướngChỉnh tay 4 hướng
Điều hoàChỉnh tayChỉnh tay
Hệ thống giải tríMàn hình cảm ứng 7 inchMàn hình cảm ứng 7 inch
Âm thanh4 loa4 loa
Kết nối điện thoại thông minhKhông

trang bị nội thất wigo

Trang bị đối với xe Hyundai Grand i10

Nội thất i101.2 MT Base hatchback1.2 MT hatchback1.2 AT hatchback1.2 MT Base sedan1.2 MT sedan1.2 AT sedan
Vô lăng bọc daKhôngKhông
Vô lăng 2 hướng
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấmKhôngKhông
Màn hình đa thông tin2.8 inch5.3 inch5.3 inch2.8 inch5.3 inch5.3 inch
Cruise ControlKhôngKhôngKhôngKhôngKhông
Chất liệu ghếNỉNỉDaNỉNỉNỉ
Ghế lái chỉnh cơ4 hướng4 hướng6 hướng4 hướng4 hướng4 hướng
Điều hoàChỉnh cơChỉnh cơChỉnh cơChỉnh cơChỉnh cơChỉnh cơ
Cửa gió ghế sau
Màn hình cảm ứngTiêu chuẩn8 inch8 inchTiêu chuẩn8 inch8 inch
Âm thanh4 loa4 loa4 loa4 loa4 loa4 loa
Cụm điều khiển media + nhận diện giọng nóiKhôngKhông
Kính chỉnh điện ghế láiKhôngKhông

nội thất i10

So sánh về thông số kỹ thuật động cơ

Thông số kỹ thuậtToyota WigoHyundai Grand i10
Thông số xe3.660 x 1.600 x 1.520Hatchback: 3.850 x 1.680 x 1.520

Sedan: 3.995 x 1.680 x 1.520

Hệ thống động cơ1.2L1.2L
Khoảng sáng gầm xe160mm157mm
Chiều dài cơ sở2.455mm2.450mm
Dung tích xy lanh1197cc1248cc
Mức tiêu hao nhiên liệuĐường hỗn hợp: 5.1L/100km

Trong đô thị: 6.3L/100km

Ngoài đô thị: 4.4L/100km

thông số kỹ thuật động cơ wigo

Mức tiêu hao nhiên liệu của Hyundai Grand i10 cụ thể như sau:

Mức tiêu thụ nhiên liệu (lít/100km)Hyundai i10 Sedan 1.2 ATHyundai i10 Sedan 1.2MT + 1.2 MT Base
Trong đô thị9.28.61
Ngoài đô thị4.675.37
Kết hợp6.36.6

Mức tiêu thụ nhiên liệu i10 Hatchback

Mức tiêu thụ nhiên liệu (lít/100km)Hyundai Grand i10 1.0 ATHyundai Grand i10 1.0 MT + 1.0 MT BaseHyundai Grand i10 1.2 ATHyundai Grand i10 1.2 MT + 1.2 MT Base
Trong đô thị7.367.139.29.2
Ngoài đô thị5.665.104.674.67
Kết hợp6.35.86.36.3

So sánh về trang bị an toàn

Trang bị an toàn đối với xe Toyota Wigo

Trang bị an toàn WigoMTAT
Số túi khí22
Phanh ABS, EBD
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe22
Camera lùi

Trang bị an toàn đối với xe Hyundai Grand i10

Trang bị an toàn i101.2 MT Base hatchback1.2 MT hatchback1.2 AT hatchback1.2 MT Base sedan1.2 MT sedan1.2 AT sedan
Túi khí122122
Chống bó cứng phanhKhôngKhông
Phân bổ lực phanh điện tửKhôngKhông
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấpKhôngKhông
Cân bằng điện tửKhôngKhôngKhôngKhôngKhông
Hỗ trợ khởi hành ngang dốcKhôngKhôngKhôngKhôngKhông
Cảm biến áp suất lốpKhôngKhông
Cảm biến lùiKhôngKhông
Camera lùiKhôngKhông

trang bị an toàn xe i10

Kiểm tra vận hành

Toyota Wigo được trang bị động cơ xăng 3NR-VE 1.2L, 4 xy-lanh thẳng hàng cho khả năng sản sinh công suất 87 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 108 Nm tại 4.200 vòng/phút, đi cùng hộp số sàn 5 cấp.

Trong khi đó, Hyundai i10 sử dụng động cơ Kappa 1.2L, cho khả năng sản sinh công suất 83 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 114 Nm tại 4.000 vòng/phút, đi cùng hộp số sàn 5 cấp.

Khả năng vận hành của I10 và Wigo là khá tương đồng, tuy nhiên trên Wigo được trang bị hệ thống treo phức tạp hơn điều này sẽ khiến người dùng có cảm giác cứng không êm ái như trên I10, nhưng trên thực tế xe lại rất ổn định ở các cung đường mấp mô và khi đủ tải. Bên cạnh đó khả năng tiêu hao nhiên liệu giữa 2 dòng là một điều đáng nói, Toyota Wigo là mẫu xe tiết kiệm nhiên liệu hơn rất nhiều so với I10.

vận hành i10

Trải nghiệm người dùng

Anh Nguyễn Sơn, một chủ xe ở Đà Nẵng là ví dụ rất cụ thể. Khoảng giữa năm 2017, anh Sơn quyết định mua xe đúng lúc vợ mình đang mang bầu 5 tháng. Khi hai vợ chồng đi xem mẫu Kia Morning, vợ anh Sơn đã rất chật vật để ngồi vào trong xe, nhưng việc đó lại dễ dàng với Hyundai Grand i10.

Đúng là như vậy dù bạn ngồi ở vị trí nào đi chăng nữa, Hyundai Grand i10 cũng mang tới một không gian rộng rãi hơn. Điều này đúng với cả phiên bản sedanhatchback. Ngay cả ở vị trí người lái, sau khi chỉnh ghế, bạn vẫn dễ dàng cảm nhận xung quanh mình có nhiều khoảng không hơn.

Chủ nhân của chiếc Toyota Wigo này là Anh Việt Dũng, anh hiện đang sinh sống và làm việc tại Quận Bình Thạnh, TP. HCM. Theo chia sẻ, anh Việt Dũng đã tìm hiểu và quyết định “xuống tiền” sở hữu chiếc Toyota Wigo này từ cuối năm ngoái, đây cũng là chiếc xe thứ hai mà anh đã sở hữu. Đến nay, anh Việt Dũng đã trải nghiệm sử dụng chiếc Toyota Wigo này gần 5.000km.

Ưu điểm chung của dòng xe Toyota nằm ở giá bán theo mình khá hợp lý cho một mẫu xe hạng A nhập khẩu, thương hiệu Nhật Bản. Ngoài ra, Toyota Wigo động cơ dung tích 1.2L và phiên bản số sàn mà mình đang sử dụng khá tiết kiệm nhiên liệu. Đi đường trường, theo cách chạy của mình, xe tiêu thụ khoảng 4 Lít/ 100Km, xe nhỏ “ăn” xăng rất ít. Hơn nữa nó còn đáp ứng được nhu cầu di chuyển đường đèo và đường dài.

Nên mua Toyota Wigo hay Hyundai Grand i10?

Nên mua Toyota Wigo hay Hyundai Grand i10?

Hyundai Grand i10 là mẫu xe được lắp ráp trong nước với đa dạng hơn các lực chọn phiên bản cho người dùng và giá cả cũng thấp hơn.

Nhìn chung, mẫu ô tô hạng A của Hyundai mang đến cho người dùng nhiều sự lựa chọn hơn hẳn đối thủ. Với doanh số luôn dẫn đầu trong phân khúc đi kèm với những trang bị hiện đại bậc nhất, mẫu xe này xứng đáng để lựa chọn mua xe ô tô giá dưới 400 triệu.

Với Toyota Wigo, mẫu xe này cũng là một lựa chọn đáng cân nhắc, hấp dẫn với khối động cơ vận hành bền bỉ, tiết kiệm nhiên liệu, chi phí bảo dưỡng thấp, khả năng giữ giá cao khi bán lại… Tuy nhiên, nếu xét về sự chênh lệch trong trang bị và mức giá bán, chắc chắn đa số người dùng sẽ nghiên về xe Hàn hơn. Nhưng nếu xét về những giá trị lâu dài thì Toyota Wigo sẽ là lựa chọn đáng để tham khảo.

Kết luận

Trên đây là một số thông tin mà Nghiện Car gửi đến người dùng về việc lựa chọn 2 mẫu xe Toyota Wigo và Hyundai Grand i10. Bài viết đã phân tích khá rõ về giá cả, thông số kỹ thuật… để người dùng có sự lựa chọn thích hợp với sở thích, nhu cầu, tài chính của mình. Chúc các bạn sẽ có sự lựa chọn đúng đắn nhé.

5/5 - (1 bình chọn)
Xem thêm  Mazda BT 50 vs Ford Ranger đâu là đối thủ nặng ký?