So sánh Nissan Navara và Ford Ranger là hai dòng bán tải được nhiều khách hàng tìm đến. Với Ranger nổi danh với thiết kế bụi bặm, đậm chất bán tải Mỹ, thì ở Navara lại sở hữu nét hiện đại, tinh tế. Vậy đâu sẽ là lựa chọn đáng cân nhắc ở thời điểm hiện tại? Cùng Nghiện car đọc bài so sánh của hai hãng này để có sự lựa chọn phù hợp nhé.
Giới thiệu chung về Nissan Navara và Ford Ranger
Hai dòng xe Nissan Navara và Ford Ranger được khách hàng lựa chọn nhiều nhất tại các showroom. Sở hữu một trong hai ngựa chiến này được xem là một tay chơi. Cả hai xe đều là loại xe bán tải tự động và có giá vừa phải chỉ chênh lệch tầm 20 triệu động nhưng cả hai vẫn đảm bảo đủ trang thiết bị, tiện nghi phù hợp với mục đích của khách hàng.
Dòng xe XLS được đưa ra thị trường với mức giá 685.000.000 vnđ còn EL có giá thị trường 669.000.000 vnđ. Như vậy, Ford Ranger có giá đắt hơn nhưng sự chênh lệch này không hề đáng kể đối với các dòng của cùng một phân khúc như thế này.
So sánh Nissan Navara và Ford Ranger Về Giá Bán
Ford Ranger | Nissan Navara | |
Giá bán (VNĐ) | 600-800 triệu | 625 – 815 triệu |
Tuỳ vào từng thời điểm hai mức giá này có thể xem là gần như nhau nên giá cả chỉ là một phần để lựa chọn mua xe
So sánh Ford Ranger và Nissan Navara Về Ngoại Thất
Kích thước
Về kích thước, Ranger XLS đều có các thông số kích thước lần lượt theo dài, rộng, cao đều lớn hơn Nissan Navara EL
Ford Ranger | Nissan Navara | |
Dài x rộng x cao (mm) | 5.362 x 1860 x 1848 | 5.255 x 1850 x 1840 |
Phần đầu xe
Ford Ranger sở hữu lưới tản nhiệt hình lục giác dẹp thì Navara trông chắc chắn với hình thang liền mạch cụm đèn trước. Phần hốc gió và cản trước của Ranger được làm nổi bật hơn so với Navara, bù lại, mẫu bán tải Navara lại tận dụng khá nhiều đường viền crom để tạo cảm giác sang trọng và rất thể thao.
Phần thân xe
Ở Ford Ranger XLS, nó chính là hiện thân với vẻ đẹp nam tính mạnh mẽ. Cũng như các phiên bản bán tải Ford Ranger khác, chiếc XLS có ngôn ngữ thiết kế lực lưỡng mà thân xe chính điểm chính đáng bàn.
Mỗi đường nét Ford Ranger XLS đều toát lên một vẻ “cơ bắp” với những nét gân guốc và khoảng lõm góc cạnh. Các vòm bánh nhô cao, phô diễn dáng vẻ thể thao và làm khách hàng cảm thấy đây với đúng là một mẫu xe địa hình thực thụ.
Với Nissan Navara với đường dập nổi kéo dài theo thân tương tự như Ford Ranger XLS. Với phiên bản mới nhất, phần hốc bánh xe đã được làm cao hơn so với nhằm tạo sự linh hoạt hơn khi di chuyển trên nhiều địa hình gồ ghề.
Phần đuôi xe
Đuôi xe của Ranger XLS có kích thước của thùng xe khá rộng rãi với chiều rộng 1.450mm cao 450 mm. Cụm đèn hậu được chia làm 3 khoang riêng biệt theo dạng Led. Bậc lên xuống thùng sau và cản sau được làm bằng nhựa cao cấp tối màu tạo sự sang trọng không kém
Riêng với Nissan Navara, đuôi xe được thiết kế vuông vắn rất ấn tượng, cùng cụm đèn hậu 3 tầng dạng Led hiện đại, tay nắm thùng sau được mạ chromi sáng bóng.
Trang bị ngoại thất
Ford Ranger | Nissan Navara | ||
Đèn sương mù | Đèn sương mù trước | ✓ | ✓ |
Đèn sương mù sau | ✓ | X | |
Đèn chiếu sáng ban ngày | X | ✓ | |
Đèn hậu Halogen | ✓ | ✓ | |
Đèn báo phanh trên cao | X | – | |
Mâm, lốp | Mâm 6 chấu, 16 inch. Vỏ xe 255/70R16 | Mâm 6 phay chấu 18 inch, vỏ xe 255/60R18 | |
Gương chiếu hậu ngoài | Gương điều chỉnh điện | ✓ | ✓ |
Gương gập điện | ✓ | ✓ | |
Tích hợp đèn báo rẽ | ✓ | – |
So sánh về nội thất của Nissan Navara vs Ford Ranger
Phần khoang lái
Vô lăng trên хe Ford Ranger XLS được bọc da kiểu 4 chấu ᴠới các nút điều chỉnh âm thanh. Taу lái nàу còn được trợ lực lái thủу lực giúp người lái tự tin hơn khi chuуển hướng, ôm cua.Từ đó, tài хế có thể dễ dàng thao tác ᴠà điều khiển. Bảng đồng hồ trên хe được đặt ở ᴠị trí trung tâm đem đến rất nhiều tiện ích hỗ trợ người lái như tốc độ, nhiên liệu, thời gian….
Màn hình của Ford Ranger cũng được kết nối với hệ thống camera 360 độ giúp việc đỗ xe trong không gian hẹp hay chinh phục những địa hình khó trở nên an toàn và thuận tiện hơn.
Chủ đạo của khoạng nội thất của Niѕѕan Naᴠara EL ᴠới chất liệu nỉ màu kem ᴠà nhựa màu nâu. Trong khi đó, Ford Ranger XLS ѕử dụng tông màu đen lịch lãm. Vô lăng của Naᴠara EL là loại 3 chấu trần, trợ lực thủу lực còn ᴠô lăng của Ranger XLS là loại 4 chấu, trợ lực thủу lực ᴠà có nút bấm điều chỉnh âm thanh, nút đàm thoại rảnh taу, Cruiѕe Control.
Khoang hành khách
Cả hai đều trang bị ghế lái chỉnh điện 8 hướng và ghế phụ chỉnh tay 4 hướng, hàng ghế thứ hai. Trong khi tựa lưng ở NP300 nối liền, nơi để cốc được bố trí sát sàn xe và đi kèm hốc gió phụ cho hành khách phía sau, tính năng mà Ford đã bỏ sót.
Phần ghế ngồi
Các ghế ngồi bọc da cũng như phần ốp cửa ở Nissan Navara mang tone màu be dịu dàng toát lên vẻ sang trọng như ở một mẫu sedan. Nhưng bên cạnh đó có phần nhược điểm khi lần đầu tiên ngồi vào ghế lái, bạn sẽ cảm thấy phần đệm ghế hơi cứng, lớp bọt biển bên trong có vẻ như được làm mỏng hơn.
Bù lại, phần tựa lưng có thiết kế cong theo hình cột sống nên cũng giúp hành khách tránh tình trạng mỏi khi ngồi lâu. Hàng ghế trước cũng có cổng USB, bệ tỳ tay trung tâm khá to nhưng ngăn chứa đồ bên dưới lại có dung tích tương đối nhỏ.
Về Ford Ranger sử dụng ghế da pha nỉ với hai màu đen-cam đối lập đậm chất thể thao đầy khỏe khoắn, giúp không gian bớt đi cảm giác quen thuộc, nhàm chán thường gặp ở những mẩu bán tải truyền thống.
Chế độ lái
Vô lăng của Nissan Navara là loại 3 chấu trần, trợ lực thủy lực còn ở vô lăng của Ranger XLS là loại 4 chấu, trợ lực thủy lực và có nút bấm điều chỉnh âm thanh, nút đàm thoại rảnh tay, Cruise Control.
Trang bị nội thất
Ford Ranger | Nissan Navara | |
Chìa khoá thông minh | ✓ | ✓ |
Khởi động nút bấm | X | X |
Hệ thống giải trí | Màn hình tiêu chuẩn, SYNC I, kết nối USB, AUX, Bluetooth, đàm thoại,… | Màn hình tiêu chuẩn, kết nối USB, AUX,… |
Hệ thống âm thanh | 6 loa | 6 loa |
Điều hoà | Chỉnh cơ | Chỉnh cơ |
Cửa gió hàng ghế sau | X | ✓ |
So sánh về thông số kỹ thuật động cơ của Nissan Navara và Ford Ranger
Ford Ranger | Nissan Navara | |
Hệ thống động cơ | Diesel, I4, 2,2 lít tăng áp | Diesel, I4, 2,5 lít tăng áp |
Khoảng sáng gầm xe | 200 (mm) | 220 (mm) |
Chiều dài cơ sở | 3.220 (mm) | 3.150 (mm) |
Dung tích xy lanh | 3.198 (cc) | 2.488 (cc) |
Mức tiêu hao nhiên liệu | 7.2-8.4 lít/100km | 7.2-8.4 lít/100km |
So sánh về trang bị an toàn
Vận hành, an toàn | Ford Ranger | Nissan Navara |
Loại động cơ | Diesel, I4, 2.2 lít tăng áp | Diesel, I4, 2.5 lít tăng áp |
Công suất | 150 mã lực tại 3.700 vòng/phút | 161 mã lực tại 3.600 vòng/phút |
Mô men xoắn | 375 Nm tại 1.500-2.500 vòng/phút | 403 Nm tại 2.000 vòng/phút |
Hộp số | Tự động 6 cấp | Tự động 7 cấp |
Dẫn động | Cầu sau (4×2) | Cầu sau (4×2) |
Hệ treo trước | Độc lập | Độc lập |
Hệ treo sau | Nhíp lá | Đa điểm |
Túi khí | 2 | 2 |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | ✓ | ✓ |
Phân phối lực phanh điện tử EBD | ✓ | ✓ |
Phanh khẩn cấp BA | ✓ | ✓ |
Cân bằng điện tử | X | X |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | X | X |
Cruise Control | ✓ | X |
Chống trộm | X | ✓ |
Phanh trước/sau | Đĩa/Tang trống | Đĩa/Tang trống |
Camera lùi | X | X |
Cảm biến lùi | X | X |
Hai con xe này đều có khá nhiều điểm chung về trang bị an toàn như cả 2 đều có hệ thống chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử, cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi động ngang dốc, kiểm soát đổ đèo và camera lùi,…
Không chỉ lắp đặt 2 túi khí cho hàng ghế trước như Navara, Ford Ranger còn lắp thêm 5 túi khí ở các vị trí khác, đảm bảo độ an toàn cho người ngồi trong.
Ranger vượt trội hơn so với Navara với nhiều tính năng hữu ích và rất quan trọng với trải nghiệm xe an toàn, có thể kể đến như: cảnh báo va chạm bằng tín hiệu trên kính lái phối hợp với phanh tự động, cảnh báo chuyển làn và hỗ trợ duy trì làn đường, kiểm soát áp suất lốp, kiểm soát chống lật xe, kiểm soát xe theo tải trọng.
Bên cạnh đó,Navara cũng mang trong mình chút nét đặc trưng riêng của mình như thiết kế hạn chế trượt vi sai, phanh chủ động hạn chế trượt bánh, dây đai an toàn có bộ căng đai sớm và tự động nới lỏng.
Cả hai mẫu xe đều trang bị duy nhất hệ thống chống trộm để đảm bảo an ninh.
Kiểm tra vận hành của Nissan Navara và Ford Ranger
Navara EL có một động cơ mạnh mẽ và có hộp số nhiều cấp hơn đây chính là ưu thế giúp mẫu xe này vận hành mượt mà và tiết kiệm nhiên liệu hơn so với đối thủ. Hơn nữa, có một chi tiết quan trọng về hệ thống treo của Nissan Navara EL là hệ thống treo sau đa điểm tương tự các mẫu xe SUV hay crossover cho khả năng giảm xóc tốt hơn, mang cảm giác dễ chịu cho hành khách khi so với hệ thống treo sau dạng nhíp lá của Ranger XLS.
Đây cũng chính là một trong những lý do giúp Nissan Navara EL có khả năng cách âm tốt hơn nhiều so với đối thủ. Ngoài ra, xe bán tải đến từ Nhật nhờ sở hữu bộ mâm kích thước 16 inch đi kèm bộ lốp thể thao, giúp giảm độ ồn dội vào khoang lái ngay cả di chuyển trên đường gồ ghề.
Ranger XLS cũng không chịu thua kém khi sử dụng hệ thống treo dạng nhíp là lại cho khả năng tải hàng tốt hơn. Mẫu bán tải từ Mỹ có khả năng chở hàng lên đến 927kg – nhiều nhất phân khúc. Trong khi đó, Nissan Navara EL chỉ có thể chở 550kg. Khả năng lội nước của Ranger XLS cũng tốt hơn rất nhiều so với Navara EL.
Nên mua Nissan Navara hay Ford Ranger?
Trong khoảng giá giao động tầm 1 tỷ đồng cả Ford Ranger và Nissan Navara đều là những mẫu xe đáng để lựa chọn.
Với Ranger mẫu xe chiếm ưu thế khi luôn ghi danh ở soán ngôi trong phân khúc xe bán tải, thường xuyên nâng cấp ở phiên bản mới mỗi khi ra mắt chắc chắn còn tạo ra khoảng cách với đối thủ.
Trong khi đó, Nissan Navara với giá bán thuộc hàng cao nhất trong phân khúc xe bán tải hiện nay tại Việt Nam cho đến thời điểm hiện tại, vô tình dừng lại tạo thành rào cản cho mẫu xe này trong việc tiếp cận khách hàng. Tuy nhiên với những chất riêng mà Navara đang có dự định trong tương lai cũng sẽ tạo nên chuyện.
Kết luận
Qua bài đánh giá và so sánh trên từ Nghiện car, một điều không thể chối bỏ được ở hiện tại là không có thể tự nhiên mà Ford Ranger được mệnh danh là ᴠua bán tải, ᴠà là dòng хe bán chạу nhất, Ford Ranger XLS luôn có doanh ѕố bán nhiều nhất dẫn đầu trong phân khúc bán tải hiện naу.
Cũng có thể là do hiệu ứng đám đông từ khách hàng, tuу nhiên Ford Ranger phải có những thứ riêng biệt của mình thì nó luôn dẫn đầu phân khúc, Hi vọng với bài viết này, khách hàng có thể tìm ra được chiếc xe phù hợp với mình về khả năng tài chính hay cả mục đích sử dụng.