So sánh Focus sedan và hatchback là hai dòng xe khá tiện nghi, bởi cả hai đều có kích thước nhỏ gọn, di chuyển trong cung đường đô thị dễ dàng, linh hoạt. Cùng Nghiện car so sánh cho từng phân khúc này để biết nó khác nhau hay có ưu và nhược điểm như thế nào nhé.
Giới thiệu chung về Focus Sedan và Hatchback
Ford Focus hiện đã ngừng phân phối tại Việt Nam. Khách hàng muốn mua dòng xe này phải thông qua các đại lý nhập khẩu không chính hãng, hoặc tìm mua lại các phiên bản cũ. Ngoài ra, các bác cũng có thể tham khảo các mẫu khác trong cùng phân khúc hiện đang được bán tại thị trường Việt Nam
Ở Việt, Ford Focus được định vị ở phân khúc sedan hạng C, cạnh tranh với các đối thủ như: Honda Civic, Mazda 3, Toyota Corolla Altis, KIA Cerato hay Hyundai Elantra.
So sánh Focus sedan và Hatchback Về Giá Bán
Phiên bản | Giá niêm yết (Vnđ) | Giá lăn bánh | Ghi chú | |
Hà Nội | TP.HCM | |||
Ford Focus Trend Sedan | 626.000.000 | 723.500.000 | 710.980.000 | Ngừng bán |
Ford Focus Trend Hatchback | 626.000.000 | 723.500.000 | 710.980.000 | |
Ford Focus EcoBoost Titanium Sedan | 770.000.000 | 884.780.000 | 869.380.000 | |
Ford Focus EcoBoost Sport+ Hatchback | 770.000.000 | 884.780.000 | 869.380.000 |
So sánh về ngoại thất của Focus sedan và Hatchback
Kích thước
Ford Focus có ngoại hình được phong cách thiết kế rất gọn và cân đối cùng với kích cỡ cho những phiên bản khác nhau:
Thông số kích thước | Focus 4 cửa sedan | Focus 5 cửa hatchback | ||
1.5L Trend 5PS | 1.5L Ecoboost Titanium + 5PS | 1.5L Trend 5PS | 1.5L Ecoboost Titanium + 5PS | |
Kích thước tổng thể và toàn diện của xe ( dài x rộng x cao ) mm | 4.538 x 1.823 x 1.468 | 4.360 x 1.823 x 1.449 |
Dựa vào bảng so sánh xe sedan và hatchback này cho thấy về kích cỡ toàn diện và tổng thể cả hai phiên bản của Ford Focus không có sự chênh lệch về mặt kích thước.
Phần đầu xe
Không quá cầu kỳ như những đối thủ Nhật – Hàn, ngoại hình của Focus đơn giản và mạnh mẽ, đạt chuẩn phong cách của xe Mỹ.
Phía mặt tiền của Focus rất ấn tượng với những chi tiết đặc trưng của hãng xe Mỹ như: lưới tản nhiệt tạo hình tổ ong cỡ lớn, cụm đèn pha mảnh dẻ kết hợp với điểm nhấn là dải đèn LED ban ngày, đèn sương mù hình thang ngược phá cách.
Trên phiên bản Titanium, xe sử dụng đèn pha HID tự bật khi trời tối đi kèm chức năng tự động rửa sạch. Nếu để so sánh phần đầu xe giữa xe sedan và hatchback thì hầu như không có gì để nói vì đa phần không khác biệt nhiều.
Phần thân xe
Ford Focus có những đường gân được thiết kế dập nổi rất sắc nét ở phần thân cho người dùng cảm giác có sự mạnh mẽ. Bên cạnh đó, tay nắm cửa được sơn cùng màu sắc với màu của thân xe thể hiện nét cá tính rõ rệt. Ngoài ra, xe Ford Focus còn trang bị gương chiếu hậu có khả năng điều khiển bằng điện và gập bằng điện mang lại tiện ích cho người dùng.
Phần đuôi xe
Đuôi xe không có nhiều sự thay đổi ở đây, vẫn là phong cách thể thao và hiện đại như cũ. Hệ thống đèn hậu LED được kéo rộng sang hai bên giúp đuôi xe trông cá tính hơn.
Trang bị ngoại thất
Thông số | Focus 1.5L Titanium 4 cửa | Focus 1.5L Sport 5 cửa | Focus Trend 1.5L 4 cửa | Focus Trend 1.5L 5 cửa |
Cánh lướt gió sau | Không | Có | Không | Có |
Cửa sổ trời | Chỉnh điện | Chỉnh điện | Không | Không |
Đèn pha | HID và LED | HID và LED | – | – |
Đèn pha tự làm sạch | Có | – | – | |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện, sấy và gập tự động | Chỉnh và gập điện |
So sánh về nội thất của Focus sedan và Hatchback
Phần khoang lái
Nếu ngoại thất Focus khá đơn giản, khi bước vào khoang xe, bạn sẽ mất kha khá thời gian để làm quen với hệ thống nút bấm từ bảng taplo đến vô lăng của Focus. Trong khi các xe như Mazda 3, Honda Civic đều đã tối giản và thu gọn lại vào màn hình chính.
Khoang hành khách
Không gian hàng ghế sau là một điểm yếu của Focus, khoảng để chân cũng như khoảng trống trần xe khá chật và gò bó so với Mazda 3, Honda Civic, Hyundai Elantra hay KIA Cerato.
Phần ghế ngồi
Ghế ngồi trên phiên bản Titanium được bọc da hoàn toàn và ghế lái chỉnh điện 6 hướng. Tuy thiết kế khá thể thao nhưng phần đệm đỡ đùi hay mông cảm giác lại hơi nhỏ và ngắn thay vì phải to bản, để có thể ôm vào người.
Chế độ lái
Cụm vô lăng được thiết kế các nút bấm hiện đại và khá tinh tế với ánh sáng xanh vào ban đêm. Bên trái vô lăng là các nút bấm điều khiển màn hình trung tâm và hệ thống cruise control với chức năng giới hạn tốc độ.
Bên phải là các nút điều khiển hệ thống âm thanh và đàm thoại rảnh tay. Phía sau còn tích hợp lẫy chuyển số đem đến cho Focus đích thật là một chiếc thể thao thực thụ.
Trang bị nội thất
Trang bị nội thất | Focus 4 cửa sedan | Focus 5 cửa hatchback | ||
1.5L Trend 5PS | 1.5L Ecoboost Titanium + 5PS | 1.5L Trend 5PS | 1.5L Ecoboost Titanium + 5PS | |
Điều hòa nhiệt độ cho xe | Điều chỉnh bằng tay | Tự động với hai vùng khí hậu | Điều chỉnh bằng tay | Tự động với hai vùng khí hậu |
Ghế lái của xe | Điều chỉnh bằng tay với 6 hướng | Điều chỉnh bằng điện với 6 hướng | Điều chỉnh bằng tay với 6 hướng | Điều chỉnh bằng điện với 6 hướng |
Tựa tay kèm giá để cốc cho hàng ghế sau của xe | X | ✓ | ✓ | X |
Gương chiếu hậu cho năng lực chống chói tự động hóa | X | ✓ | X | ✓ |
Đèn chiếu giúp trang trí bên trong xe | X | ✓ | X | ✓ |
Bảng hiển thị nguyên vật liệu, hiển thị quãng đường, cho năng lực kiểm soát và điều chỉnh độ sáng của đèn và giúp theo dõi nhiệt độ ở bên ngoài xe | X | ✓ | X | ✓ |
Bảng điều khiển vị trí TT có tích hợp thêm CD 1 đĩa và đài AM / FM cho xe | ✓ | Loại Sony | ✓ | Loại Sony |
Kết nối cổng USB, AUX và Bluetooth | ✓ | ✓ | ✓ | ✓ |
Màn hình được cho phép hiển thị đa năng | 3.5 ′ của Dot Matrix | Màn hình loại TFT được cảm ứng với 8 | 3.5 ′ của Dot Matrix | Màn hình loại TFT được cảm ứng với 8 ” |
Hệ thống loa của xe | 6 | 9 | 6 | 9 |
Hệ thống được cho phép liên kết loại SYNC của Microsoft | Điều khiển bằng giọng nói loại SYNC1 | Điều khiển bằng giọng nói loại SYNC2 | Điều khiển bằng giọng nói loại SYNC1 | Điều khiển bằng giọng nói loại SYNC2 |
Khóa cửa bằng điện được cho phép tinh chỉnh và điều khiển từ xa | ✓ | Khóa bằng điện thông minh | ✓ | Khóa bằng điện thông minh |
Nút bấm khởi động bằng điện | X | ✓ | X | ✓ |
Hệ thống được cho phép trấn áp vận tốc và được tích hợp trên vô lăng của xe | X | ✓ | X | ✓ |
Khoá TT của xe | ✓ | ✓ | ✓ | ✓ |
Cửa kỉnh được tinh chỉnh và điều khiển bằng 1 nút nhấn | Ghế cho người lái | Ghế cho người lái cùng ghế cho hành khách | Ghế cho người lái | Ghế cho người lái cùng ghế cho hành khách |
Cảm biến công dụng gạt mưa của xe | X | ✓ | X | ✓ |
Đèn pha cho phép tự bật khi trời tối của | X | ✓ | X | ✓ |
Đèn sương mù của xe | ✓ | ✓ | ✓ | ✓ |
Nguồn điện tương hỗ loại 12V | ✓ | ✓ | ✓ | ✓ |
So sánh về thông số kỹ thuật động cơ của Focus sedan và Hatchback
Các thông số về động cơ | Focus 4 cửa sedan | Focus 5 cửa hatchback | ||
1.5L Trend 5PS | 1.5L Ecoboost Titanium + 5PS | 1.5L Trend 5PS | 1.5L Ecoboost Titanium + 5PS | |
Hệ thống động cơ | Động cơ chạy xăng loại 1.6L Duratec với 16 van | Động cơ Ecoboost chạy xăng 1.5L Duratec với 16 van | Động cơ chạy xăng loại 1.6L Duratec với 16 van | Động cơ Ecoboost chạy xăng 1.5L Duratec với 16 van |
Dung tích xy lanh của xe | 1506cc | 1499cc | 1506cc | 1499cc |
Chiều dài cơ sở của xe | 2.648 mm | 2.648 mm | 2.648 mm | 2.648 mm |
Khoảng sáng gầm xe | 200 mm | 175 mm | 200 mm | 175 mm |
Mức tiêu hao nhiên liệu | 0.00l/100km | 0.00l/100km | 0.00l/100km | 0.00l/100km |
So sánh về trang bị an toàn của Focus sedan và Hatchback
Các thông số về mặt an toàn | Focus 4 cửa sedan | Focus 5 cửa hatchback | ||
1.5L Trend 5PS | 1.5L Ecoboost Titanium + 5PS | 1.5L Trend 5PS | 1.5L Ecoboost Titanium + 5PS | |
Hệ thống giúp cân đối điện tử cho xe | ✓ | |||
Hệ thống chống bó cứng cho phanh loại ABS | ✓ | |||
Hệ thống phân phối lực cho phanh bằng điện tử loại EBD | ✓ | |||
Hỗ trợ khởi hành cho xe khi ngang dốc | ✓ | |||
Túi khí đôi ở phía trước | ✓ | |||
Túi khí bên dành cho hành khách phía trước | Không | ✓ | Không | ✓ |
Túi khí rèm cho xe | Không | ✓ | ✓ | ✓ |
Hệ thống giúp trấn áp cho hướng lực kéo của xe | Có | |||
Hỗ trợ khi đỗ xe phía trước | Không | ✓ | X | ✓ |
Hỗ trợ khi đỗ xe phía sau | ✓ | |||
Hỗ trợ khi đỗ xe một cách dữ thế chủ động | X | ✓ | X | ✓ |
Hệ thống camera cảm ứng lùi | X | ✓ | X | ✓ |
Hệ thống cho năng lực chống trộm | ✓ | |||
Cảnh báo khi người dùng không thắt dây bảo đảm an toàn | ✓ | |||
Dây bảo đảm an toàn dành cho ghế trước | ✓ |
Nên mua Focus sedan hay Hatchback?
Mẫu Ford Focus cho phiên bản sedan có phong cách thiết kế nội thất bên trong chia làm 3 khoang riêng hoàn toàn tách biệt nhau: Khoang động cơ xe, khoang chở hành khách và sau cuối khoang hành khách. Vì vậy, phiên bản xe sedan chỉ chiếm hữu 4 cửa.
Xe có được mang phong cách thiết kế nhỏ gọn và sang chảnh, lịch sự, rất tương thích với người kinh doanh và dành cho những chủ xe có gia đình. Xe có khoảng trống của ca bin được tách biệt trọn vẹn với khoan hành khách hành khách, giúp tạo ra sự riêng tư và hạn chế được mùi hôi cho hành khách.
Tuy nhiên, Ford Focus sedan lại có điểm yếu kém khoang tư trang có dung tích nhỏ, gầm xe thấp, năng lực vận động và di chuyển so với bản hatchback khó khăn hơn cho việc di chuyển một cách linh động hơn. Tại thị trường Việt Nam, Ford Focus bản sedan đang có những đối thủ cạnh tranh cạnh tranh đối đầu mạnh như Mazda 3 sedan, Kia Cerato, Toyota Corolla Altis …
Còn xe Ford Focus hatchback lại được thiết kế với thêm 1 cửa cho phía sau xe, khoang hành lý cùng khoang hành khách được nối liền nên xe có 5 cửa, cho không gian rộng rãi và có sự thoải mái hơn so với xe Ford Focus bản sedan.
Kết luận
Qua bài so sánh này từ Nghiện car, có thể bạn cũng biết mỗi xe đều có những đặc điểm, phục vụ nhu cầu của riêng của khách hàng do đó bạn nên xác định rõ sở thích cũng như nhu cầu của mình để đưa ra quyết định phù hợp nhất trong việc lựa chọn giữa xe Ford Focus phiên bản sedan và Ford Focus phiên bản hatchback.