So sánh Colorado và Triton là hai loại xe bán tải luôn được đem ra so sánh với các ưu điểm nổi trội. Colorado với phong cách mạnh mẽ, hầm hố cùng với nội thất hiện đại trong khi đó Mitsubishi Triton lại là bán tải đa năng với ngoại hình lịch lãm, bóng bẩy kết hợp với nội thất tiện dụng. Cả hai mẫu xe này đều phục vụ nhu cầu chuyên chở vừa vận hành nhanh nhẹ ở mọi địa hình.
Liệu hai ông lớn này có đem lại những ưu điểm nổi trội như vậy? Hãy cùng Nghiện Car tìm hiểu về mức giá cũng như so sánh các thông tin về Colorado và Triton qua bài viết dưới đây nhé!
Giới thiệu chung về Colorado và Triton
Mitsubishi Triton là mẫu xe bán tải đến từ Nhật Bản được ra mắt vào năm 1978 cho đến nay đã trải qua đến 6 thế hệ. Mẫu này không ngừng cải thiện qua từng bước với các phiên bản nâng cấp liên tục nhằm tăng cường sức mạnh cạnh tranh so với đối thủ. Hiện nay Mitsubishi Triton được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan để phân phối tại thị trường Việt Nam.
Mẫu xe bán tải Chevrolet Colorado được trình làng vào năm 2004, mẫu này ra mắt khá muộn so với đối thủ cạnh tranh đến từ Nhật Bản có bề dày lịch sử. Tuy nhiên loại xe này đã trải qua ba thế hệ và được nhiều người ưa chuộng ở các quốc gia trên thế giới, tất nhiên trong đó có Việt Nam.
Ưu điểm nổi trội
Nhắc đến Colorado và Triton không thể không nhắc đến những ưu điểm nổi trội của hai hãng xe này. Cụ thể:
Triton lại có nhiều thay đổi, cải tiến hơn so với thế hệ trước đây với ngoại hình hấp dẫn, bắt mắt cùng với mức giá phù hợp trong khi đó có nhiều sự lựa chọn về các phiên bản. Hơn thế nữa khả năng vận hành lại mạnh mẽ, các chế độ thích ứng với các địa hình lại tự động.
Colorado với phong cách theo kiểu dáng Mỹ cùng với nội thất hiện đại, tiện nghi, nhiều trang thiết bị lạ an toàn.
So sánh giá bán của Colorado và Triton
Giá bán Colorado
Phiên bản | Giá bán ( đồng) |
Colorado 2.5L 4×2 MT LT | 624.000.000 |
Colorado 2.5L 4×4 MT LT | 649.000.000 |
Colorado 2.5L 4×2 AT LT | 651.000.000 |
Colorado 2.5L 4×4 AT LTZ | 789.000.000 |
Colorado 2.5L 4×4 MT LTZ | 819.000.000 |
Colorado 2.5L 4×4 AT HC | 819.000.000 |
Colorado storm | 819.000.000 |
Giá bán Triton
Phiên bản | Giá bán (đồng) |
Triton 4×2 MT | 556.000.000 |
Triton 4×2 AT | 587.000.000 |
Triton 4×4 MT | 647.000.000 |
Triton 4×2 AT MIVEC | 686.000.000 |
Triton 4×4 AT MIVEC | 771.000.000 |
So sánh về ngoại thất
Kích thước
Tiêu chí | Triton | Colorado |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 5.300 x 1.815 x 1.795 | 5.408 x 1.874 x 1.852 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 3.000 | 3.096 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 220 | 219 |
Bán kính vòng quay (m) | 5,9 | 6.35 |
Kích thước thùng hàng (mm) | 1.520 x 1.470 x 475 | 1.484 x 1.534 x 584 |
Ở bảng trên có thể thấy sự tương đồng khá nhiều khi mà Triton là dòng bán tải tải gọn gàng và bậc nhất phân khúc trong khi đó Colorado lại là một chiếc xe khổng lồ.
Mitsubishi Triton có kích thước dài x rộng x cao là 5280 x 1815 x 1780 và Colorado 5408 x 18744 x 1852 mm. Hai dòng này không chỉ vượt trội về cả ba vòng mà Colorado lại có chiều dài và khoảng sáng gầm xe rộng hơn.
Tuy nhiên cả hai vẫn thể hiện sự khỏe khoắn và đậm chất bán tải.
Phần đầu xe
Phần đầu xe của hai loại xe này luôn thể hiện sự mạnh mẽ với các đường gân lớn trông khá dữ tợn.
Mitsubishi Triton có ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield đem lại cho người nhìn một cái nhìn ấn tượng từ đầu xe, sự năng động thể thao và không thể thiếu phần sang trọng, những điều này đã gỡ lại về phần kích thước khi bị xem là kém so với đối thủ.
Mặt khác, lưới tản nhiệt to bản cộng thêm những đường mạ crom lớn xung quanh, Lưới tản nhiệt hình chữ X ưu điểm của loại xe này. Với cụm đèn pha LED thiết kế thanh mỏng, dẹt nối liền hai bên để cân bằng.
Đèn pha ngày được đặt ở vị trí cao hơn và đèn pha được rời xuống thấp hơn. Với điểm nhấn đầu xe là hốc đèn sương mù lớn
Phần đầu xe của Colorado mang đường nét thiết kế đậm chất Mỹ với các phần lưới tản nhiệt nổi trội với hình dạng nan ngang và phần đen pha có kích thước lớn. Cụm đèn pha cũng được thiết kế rất tinh xảo cùng với những công nghệ hiện đại như tùy chỉnh độ cao, độ sáng bật tắt tự động, kết hợp với lưới đèn LED hình chữ L ban ngày.
Phần thân xe
Mitsubishi có phần thân xe được thiết kế đơn giản hơn so với Colorado cứng cáp. Ở phần thân xe cả hai loại xe này đều có đường gân dập nổi chạy dài đến cuối đuôi xe, vừa tăng được tính khí động học còn thể hiện được sự mạnh mẽ của loại xe này.
Các đường nét thiết kế đều khá đơn giản,điểm nhấn là bộ la zăng với các hốc xe lớn thường thấy ở những mẩu bán tải. Bên cạnh đó cả hai cũng có bộ mâm với kích thước 18 inch với các bộ lốp dày để vượt qua mọi địa hình khó khăn. Nhưng nói về điểm thu hút thì Triton lại chiếm ưu thế hơn.
Nhìn chung cả hai mẫu bán tải này đều được trang bị đầy đủ về gương chiếu hậu chỉnh điện tích hợp đèn LED báo rẽ cùng với tay nắm cửa mạ crom.
Phần đuôi xe
Về phần đuôi xe của hai mẫu bán tải này lại không có gì đáng chú ý. Cả hai mẫu này đều có đèn hậu với hình khối dọc nằm hoàn toàn bên hông xe, với công nghệ LED. Cản sau dày dặn cùng với sự kết hợp làm bậc lên xuống mang đến vẻ nam tính cho cả hai. Tuy nhiên Triton loại sơn đen còn Colorado được mạ crom.
So sánh về thùng hàng thì cả hai loại này cũng khá giống nhau và chênh lệch không đáng kể.
Trang bị ngoại thất
Cả đều được thiết kế chỉnh chu đến từng chi tiết đặc biệt Triton với một điểm nhấn ăn điểm nhất chính là mặt ca lăng dạng chữ X đặc trưng của hãng Mitsubishi. Trong khi đó đối thủ Colorado vẫn duy trì vóc dáng cơ bắp, hầm hố theo phong cách của Mỹ.
So sánh về nội thất của Colorado và Triton
Phần khoang lái
Ở khu vực khoang lái Triton thể hiện sự phóng khoáng trẻ trung cùng với các chi tiết bằng nhựa cứng, điểm xuyết mạ bạc. Loại xe hãng Nhật được sử dụng vô lăng 4 chấu boc da vùng với các nút bấm tiện ích chuyển số sau vô lăng, kèm theo đó là chức năng điều chỉnh bốn hướng.
Đối với Colorado taplo toát lên vẻ cứng cáp, gọn gàng. Vô lăng của xe cũng có những khác biệt khá nhiều so với đối thủ. Colorado lại dùng vô lăng ba chấu, có thể điều chỉnh hai hướng và cũng không thể thiếu đi sự tiện ích của phím bấm.
Khoang hành khách
Khoang hành khách có khoảng cách để chân và cách đầu ở trần trên khá cao để trang bị 2 tựa đầu, làm giảm cảm giác mệt mỏi cho các hành khách thứ 3.
Phần ghế ngồi
Colorado có chiều dài cơ sở lớn hơn Triton nên không gian của các hàng ghế này lại có ưu thế hơn. Bên cạnh đó cả hai mẫu xe này đều được bọc da, ở ghế lái lại có chức năng chỉnh điện nhưng Colorado chỉ chỉnh 6 hướng còn Triton được chính đến 8 hướng. Ở ghế hành khách chỉ được chỉnh 4 hướng.
Hàng ghế sau của Mitsubishi Triton được thiết kế J-Line với độ nghiên lưng của ghế 25 độ giúp hành khách ngả lưng thoải mái hơn khi đi đoạn đường dài.
Chế độ lái
Triton và Colorado sử dụng vô lăng bốn và ba chấu được bọc da có cảm giác êm tây, thuận tiên khi thực hiện các thao tác, kết hợp với đa thông tin và các điều khiển tròn của hệ thống
Trang bị nội thất
Đầu tiên hãy đi so sánh về khả năng làm mát của Triton vượt trội hơn nhiều so với đối thủ cạnh tranh. Colorado chỉ được trang bị điều hòa tự động những Triton lại áp dụng loại điều hòa tự động 2 vùng. Phần ngoài cửa gió điều hòa cho hàng ghế sau, còn có cả cửa gió trên trần xe khiến cho không khí mát lạnh được lan tỏa đều trong xe.
So sánh Colorado và Triton về công nghệ và tiện ích
Mitsubishi Triton được thiết kế với hệ thống trang bị Audio màn hình cảm ứng hiển thị da thông tin, tích hợp AUX, USB, Bluetooth và Radio kết hợp với khả năng kết nối Android auto và apple Carplay, tạo cảm giác thoải mái khi trải nghiệm và thêm tiện ích cho người dùng trên hành trình của mình.
Các thiết bị giải trí Triton bao gồm màn hình cảm ứng 6.75 inch, hệ thống âm thanh 6 loa. Colorado có màn hình 8 inch cùng với hệ thống 7 loa và các kết nối USB, Bluetooth và apple carplay.
So sánh thông số kỹ thuật động cơ Colorado và Triton
Động cơ |
Triton 4×4 AT MIVEC | Colorado High Country |
Loại động cơ |
2.4L Diesel MIVEC, phun nhiên liệu điện tử | Diesel, 2.5L VGT, DI DOHC, Turbo |
Dung tích xy lanh (cc) | 2442 |
2776 |
Công suất cực đại (Hp/rpm) |
181/3500 | 180/3600 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 430/2500 |
440/2000 |
Hộp số |
Tự động 6 cấp | Tự động 6 cấp |
Gài cầu điện | Có |
Có |
Khoảng sáng gầm xe (mm) |
205 | 216 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 3000 |
3096 |
Dung tích bình nhiên liệu (L) |
75 | 76 |
Phanh trước | Đĩa thông gió |
Đĩa |
Phía sau | Trang trống |
Trang trống |
Phiên bản cao cấp nhất Triton AT MIVEC được sử dụng động cơ Diesel MIVEC 2.4L và công nghệ điều khiển van biến thiên điện tử để đẩy mạnh công suất và mô men cũng như tiết kiệm nhiên liệu.
Ở cổ máy này tạo ra công suất 181 mã lực cũng như mô men xoắn 430 Nm, đi kèm hộp số tự động 6 cấp.
So sánh về trang bị an toàn
Tiêu chí an toàn |
Triton 4X4 AT MIVEC |
Colorado high country |
Hệ thống phân phối lực phanh của điện tử EBD |
Có | Có |
Hệ thống bổ trợ lực phanh khẩn cấp EBA |
Có | Có |
Hệ thống kiểm soát sự cân bằng động | Có |
Có |
Hệ thống hạn chế trơn trượt do vi sai |
Có | Không |
Tính năng hỗ trợ sự khởi hành ngang dốc | Có |
Có |
Tính năng kiểm soát đổ đèo |
Có | Không |
Hệ thống phanh chủ động để hạn chế sự trượt bánh | Có |
Không |
Túi khí người lái |
Có | Có |
Túi khí người ngồi bên | Có |
Có |
Dây đai an toàn đa điểm trước |
Có | Có |
Dây đai an toàn đa điểm sau | Có |
Có |
Cảnh báo thắt dây an toàn |
Không | Có |
Thiết bị báo động chống trộm | Có |
Có |
Thanh gia cường lại tất cả các cửa |
Có | Có |
Hệ thống kiểm soát hành trình | Có |
Có |
Khóa trẻ em tại cửa sau |
Có | Có |
Camera lùi | Có |
Có |
Cảm biến hỗ trợ tính năng đỗ xe trước & sau |
Có | Có |
Cảnh báo áp suất lốp | Không |
Có |
Chế độ mở cửa với nút bấm | Có |
Có |
Cả hai dòng Triton và Colorado đều được trau chuốt kỹ lưỡng về tính an toàn nên khách hàng có thể yên tâm sử dụng sản phẩm.
Kiểm tra vận hành
Phiên bản cao cấp nhất của Triton được trang bị động cơ MIVEC 2.4L với công suất 181 mã lực và mô men xoắn 430 Nm đi cùng với hộp số tự động 6 cấp.
Ở hướng ngược lại, Colorado được trang bị khối động cơ dung tích 2.5L VTG cùng công suất 180 mã lực và mô men xoắn cực đại 440 Nm, đi kèm hộp số tự động 6 cấp.
Tuy nhiên, hai hãng xe này đều có khả năng vận hành tốt và dư thừa khi đi trong khu vực thành phố và cũng đủ sức đi qua các nẻo đường khó khăn.
Nên mua Colorado hay Triton?
Đối với tiêu chí giá bán Triton là sự lựa chọn tốt nhất, tuy nhiên nói về vóc dáng bề ngoài cũng như thiết kế thì Colorado lai hiện đại và bắt mắt hơn. Ở mục tiện nghi và an toàn thì cả hai đều đáp ứng đầy đủ tất cả. Xét về sự mạnh mẽ thì Colorado lại đứng đầu bởi nó nhỉnh hơn Triton.
Những muốn tiết kiệm và không khó khăn về mặt yếu tố ngoại hình thif Triton là sự lựa chọn tốt. Xe này phù hợp với tất cả các lựa tuổi trung niên, nhưng nói về thiết kế bắt mắt và động cơ mạnh mẽ hơn để di chuyển trong mọi địa hình khó khăn thì Colorado chính là sự lựa chọn hợp lý, nó cũng phù hợp với các đối tượng khách hàng từ trẻ đến trung niên.
Kết luận
Đây là những thông tin về sự so sánh giữa Colorado và Triton chi tiết nhất mà bạn có thể tham khảo. Cho thấy được cả hai mẫu xe này đều có những ưu điểm riêng, khi mà Colorado toát ra dáng vẻ khí thế bên ngoài mạnh mẽ và hầm hố trong khi đó Triton lại mạng lại sự vận hành tốt đối với tất cả các loại hình khó khăn với các chế độ offroad riêng biệt.