Isuzu D-max và Mitsubishi Triton: Mẫu bán tải nào tốt hơn?

So Sánh Isuzu D max và Triton: Mẫu bán tải nào tốt hơn?

So sánh Isuzu D max và Triton đều nhận được sự hưởng ứng của đa số người tiêu dùng bởi khả năng vận hành mạnh mẽ và bền bỉ. Ngày nay với sự phát triển của công nghệ và xã hội cả 2 dòng xe đều có những nâng cấp riêng biệt. Vậy mẫu bán tải nào tốt hơn và đáng để sở hữu?

Hãy cùng Nghiện Car tham khảo qua bài viết dưới đây nhé.

Giới thiệu chung về Isuzu D-max và Mitsubishi Triton

Trong các dòng xe bán tải hiện nay, có nhiều mẫu xe đáng chú ý trong đó phải kể đến 2 mẫu xe là Isuzu D-max và Mitsubishi Triton.

Giới thiệu chung về Isuzu D-max và Mitsubishi Triton

Isuzu D-Max là dòng xe từ nhà sản xuất Nhật Bản, trong phân khúc này có rất nhiều mẫu xe khác cũng đang cạnh tranh như Mitsubishi Triton, Ford Ranger,.. thì Isuzu D-Max đang tỏ ra hụt hơi. Tuy nhiên với nhiều những sự thay đổi đáng kể cùng với sự lột xác từ trong ra ngoài, Isuzu D-Max vẫn sẽ là dòng xe được quan tâm chọn lựa.

Mitsubishi Triton cũng là cái tên đáng chú ý trong phân khúc này. Đây là mẫu xe được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan. Với nhiều những phiên bản nâng cấp khác nhau, thì đây vẫn là mẫu xe bán chạy tại thị trường Việt Nam.

So sánh Isuzu D max và Triton Về Giá Bán

So sánh Isuzu D max và Triton Về Giá Bán

Giá bán Isuzu D-max (Đơn vị tính: VND)

Phiên bảnGiá bán
D-Max Prestige 1.9 4X2 MT640.000.000
D-Max Prestige 1.9 4X2 AT680.000.000
D-Max Prestige Hi-Lander750.000.000
D-Max Type 1.9 AT 4×4870.000.000

Giá trên mới chỉ là giá niêm yết, chưa bao gồm thuế và các loại phí khác.

Giá bán Mitsubishi Triton (Đơn vị: VND)

Mitsubishi TritonGiá bán
4×2 AT MIVEC650.000.000
Athlete 4×2 AT780.000.000
Athlete 4×4 AT905.000.000

So sánh về ngoại thất

Kích thước

Về kích thước của Isuzu D-max lần lượt với chiều dài x rộng x cao là 5295 x 1860 x 1795, trong khi đó Mitsubishi Triton có kích thước lần lượt là 5.305×1.815×1.795. Như vậy có thể thấy Mitsubishi Triton có chiều dài nhỉnh hơn so với Isuzu D-max tuy nhiên Isuzu D-max lại rộng hơn so với Mitsubishi Triton.

Xem thêm  So sánh Chevrolet Aveo và Hyundai Grand i10: Lựa chọn nào phù hợp?

Phần đầu xe

ĐẦU XE D-MAX

D-max có thiết kế thể thao với lưới tản nhiệt cỡ lớn ở đầu xe, nổi bật với biểu tượng Isuzu màu đỏ. Hệ thống đèn pha được sử dụng công nghệ bi LED với tính năng tự động bật và tắt. Cụm đèn sương mù được trang bị cho tất cả các phiên bản.

Đầu xe Triton

Còn Mitsubishi Triton thiết kế phần đầu được thay đổi đáng kể với 2 thanh mạ crom bản to vòng lấy logo của hãng. Lưới tản nhiệt được thiết kế nhỏ hơn so với phiên bản trước đi kèm với đó là cụm đèn pha được sử dụng đi kèm bóng chiếu projector có khả năng thay đổi góc chiếu sáng cho phù hợp hỗ trợ lái xe hiệu quả.

Phần thân xe

Thân xe của D-max được thiết kế mang phong cách hầm hố, khỏe khoắn. Tay nắm cửa và gương chiếu hậu được mạ crom sáng bóng thêm vẻ sang trọng cho xe, bậc cửa lên xuống được thiết kế rộng hơn, thuận tiện cho việc lên xuống.

Thân xe Triton

Với Triton, thiết kế đường dập nổi chạy dọc thân xe thêm phần mạnh mẽ. Gương chiếu hậu được mạ chrome và thêm đó là chỉnh/gập điện, tích hợp đèn báo rẽ và sấy gương tiện lợi.

Phần đuôi xe

Phần đuôi xe Mitsubishi Triton được thiết kế hệ thống đèn hậu chạy theo chiều dọc đi kèm với đèn Led tạo nên tổng thể hiện đại.

Còn với D-Max hầu như vẫn giữ nguyên thiết kế như ban đầu. Điểm đặc biệt là tay nắm thùng xe mạ crom cùng với đó là camera lùi và các cảm biến lùi được đặt ẩn trong tấm cản sau.

Xem thêm  So sánh Hyundai Tucson và Honda CRV: Xe nào nổi bật hơn?

Đuôi xe Dmax

Trang bị ngoại thất

Mitsubishi TritonIsuzu DmaxIsuzu Dmax
Cụm đèn pha phía trướcLEDBi-LED Projector
Đèn Led chạy ngàyLED, tự động bật tắt, cảm biến
Đèn sương mù
Gạt mưa tự động
Gương chiếu hậuGập-chỉnh điện, sấy gương, báo rẽGập, chỉnh điện
Tay nắm cửa ngoàiMạ cromMạ chrome
Đèn hậuLedLed

So sánh về nội thất

Phần khoang lái

Bước vào khoang lái D-max, người dùng sẽ cảm nhận được sự sang trọng nhờ bổ sung chất liệu cao cấp hơn. Taplo được bọc da thay vì nhựa giả da, đi kèm còn có nhiều chi tiết viền crom. Vô lăng dạng 3 chấu nhưng chỉ có khả năng điều chỉnh 2 hướng.

Với Mitsubishi Triton cũng được đánh giá thiết kế rộng rãi,bảng taplo sử dụng tông màu đen với các đường trang trí mạ bạc nhấn nhá. Vô lăng 4 chấu với thiết kế thể thao bắt mắt điều chỉnh 4 hướng và được bọc da hoàn toàn.

Khoang lái Triton

Khoang hành khách

Isuzu D-max tạo cho khách hàng khoảng không gian rộng rãi giữa các hàng ghê nhờ chiều dài cơ sở của xe nhỉnh hơn, các chỗ để chân và khoảng trống sẽ tạo cảm giác thoải mái hơn cho hành khách.

Khoang hành khách Dmax

Với thiết kế J-Line của Mitsubishi Triton, hàng ghế sau có độ nghiêng 25 độ giúp người ngồi cảm thấy thoải mái dù là di chuyển trên những chặng đường xa. Đây là một điểm cộng lớn của Triton so với các đối thủ. Hàng ghế này cũng có 3 tựa đầu, vị trí để chân thoải mái.

Phần ghế ngồi

Phần ghế ngồi của Isuzu D-max được bọc đệm polyurethane MDI tạo cảm giác êm ái cho lái xe đi kèm với chức năng chỉnh điện 8 hướng. Không gian để chân cũng thiết kế rộng rãi, thoải mái cho người ngồi.

Xem thêm  So sánh Honda Civic và Hyundai Elantra: Mẫu xe nào xứng đáng để mua?

Ghế ngồi của Mitsubishi được đầu tư phần nệm dày dặn hơn, có phiên bản vẫn dùng nỉ hoặc da. Phiên bản Triton Athlete có ghế lái chỉnh điện 8 hướng. Phiên bản thường chỉnh tay 4 hướng.

Chế độ lái

D-Max sử dụng 2 chế độ là hộp số tự động và số sàn đều 6 cấp, ngoài ra xe đi kèm tính năng gài cầu điện tử và khóa vi cầu sau trên bản 2 cầu Type Z.

Triton cũng có 2 chế độ hộp số sàn và tự động 6 cấp, ngoài ra Triton có 4 chế độ lái địa hình là sỏi, bùn, cát và đá.

Chế độ lái xe Triton

Trang bị nội thất

Trang bị nội thất của Isuzu D-Max

Thông sốIsuzu D-Max LS 1.9 MT 4×2Isuzu D-Max LS 1.9 AT 4×2Isuzu D-Max LS Prestige 1.9 AT 4×4
Tay lái loại3 chấu, bọc da, tích hợp phím điều khiển âm thanh & thoại rảnh tay
Tay lái điều chỉnhLên-xuốngGật gù
Ốp trang trí đồng hồ táp lôPVC
Đồng hồ táp lôMàn hình hiển thị đa thông tin, có chức năng nhắc lịch bảo dưỡng
Chất liệu ghế ngồiNỉ (cao cấp)Da (Cao cấp)
Ghế ngồi hàng thứ nhấtChỉnh tayGhế người lái chỉnh điện 6 hướng
Ghế ngồi hàng thứ 2Gập 60:40, có tựa tay ở giữa
Tapi cửa xeỐp PVC ở tay vịn cửa
Hộc cửa gió 2 bênỐp viền trang trí đen bóng
Táp lô điều khiển công tắc cửaỐp viền trang trí đen bóng
Nắp hộc đựng đồ tiện ích trung tâmỐp PVC
Nắp hộc đựng đồ tiện ích phía trướcỐp PVC / viền trang trí đen bóng với Logo Isuzu D-MAX
Tay chốt mở cửa trongMạ crôm
Xem thêm  So sánh Vinfast Fadil vs Hyundai Grand i10 Chi Tiết Nhất - Xe Nào Xứng Đáng Chi Tiền Hơn?

Nội thất xe Dmax

Trang bị nội thất của Mitsubishi Triton

Nội thất Triton4x2ATAthlete 4×2Athlete 4×4
Vô lăng & cần sốUrethaneBọc daBọc da
Lẫy chuyển sốKhông
Cruise Control
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấmKhông
Màn hình đa thông tin
Gương hậu chống chóiKhôngKhông
Chất liệu ghếNỉDa 2 màuDa 2 màu
Ghế láiChỉnh tay 4 hướngChỉnh điện 8 hướngChỉnh điện 8 hướng
Điều hoàChỉnh tayTự động 2 vùngTự động 2 vùng
Lọc gió điều hoà
Cửa gió hàng ghế sauKhông
Màn hình trung tâm7 inch7 inch7 inch
Âm thanh4 loa6 loa6 loa
Tựa tay ghế sauKhông
Kính điệnCửa bên tài

So sánh về công nghệ và tiện ích

Nội thấtMitsubishi TritonIsuzu Dmax
Hệ thống âm thanh6 loa6 loa
Công nghệ giải tríMàn hình cảm ứng 6.75”, Radio AM/FM, hỗ trợ USBMàn hình cảm ứng 8″ CLARION, AM/FM, DVD Mp3, Ipod, USB, AUX, Bluetooth,
Điều khiển âm thanh trên tay lái
Hệ thống điều hòaTự động 2 vùng, cửa gió cho hàng ghế sauTự động

So sánh về thông số kỹ thuật động cơ

Thông số kỹ thuậtIsuzu D-MaxMitsubishi Triton
Thông số xe5265 x 1870 x 1785 mm5.305 x 1.815 x 1.780 mm

(Đối với Athlete 4×2 là 5.305 x 1.815 x 1.795 mm)

Hệ thống động cơ1.9L2.5L
Khoảng sáng gầm xe235 – 240 mm200 – 205 mm
Chiều dài cơ sở3125mm3.000mm
Dung tích xy lanh1898cc2.477cc
Mức tiêu hao nhiên liệuĐối với xe 1 cầu số sàn trung bình: 5.7 – 6.5L/100Km

Đối với xe 1 cầu số tự động: 6-7L/100Km

Nhìn chung mức tiêu hao nhiên liệu của Triton là 8.6L/100Km

Động cơ 2 xe Triton và Dmax

So sánh về trang bị an toàn

Trang bị an toàn của Isuzu D-Max

Thông sốIsuzu D-Max LS 1.9 MT 4×2Isuzu D-Max LS 1.9 AT 4×2Isuzu D-Max LS Prestige 1.9 AT 4×4
Túi khí
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS)
Hệ thống phân bổ lực phanh điện tử (EBD)
Hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp (BA)
Hệ thống cân bằng điện tử (ESC)
Hệ thống kiểm soát lực kéo (TCS)
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA)
Hệ thống hỗ trợ xuống dốc (HDC)
Hệ thống phanh thông minh (BOS)
Khóa cửa tự động theo tốc độ
Khóa cửa tự động mở khi túi khí bung
Khóa cửa trung tâm
Đai an toàn hàng thứ 1ELR x 2 với bộ căng đai sớm & tự động nới lỏng
Đai an toàn hàng thứ 1ELR x 3
Khóa cửa bảo vệ trẻ emCó (Cửa sau)
Thanh gia cường cửa xeCó (Tất cả các cửa hông)

Trang bị an toàn của Mitsubishi Triton

Trang bị an toàn Triton4x2ATAthlete 4×2Athlete 4×4
Số túi khí277
Phanh ABS, EBD
Trợ lực phanh khẩn cấp BAKhông
Cân bằng điện tửKhông
Kiểm soát lực kéoKhông
Khởi hành ngang dốcKhông
Hỗ trợ đổ đèoKhôngKhông
Giảm thiểu va chạm trướcKhôngKhông
Chống tăng tốc ngoài ý muốnKhôngKhông
Cảnh báo điểm mùKhôngKhông
Hỗ trợ chuyển làn đườngKhôngKhông
Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sauKhôngKhông
Cảm biến lùiKhôngKhông
Cảm biến gócKhôngKhông

Kiểm tra vận hành

kiểm tra vận hành xe Triton

All New D-MAX trang bị động cơ diesel 1.9L Ddi; dung tích buồng đốt nhỏ nhưng đạt được công suất và mô-men xoắn cực đại (150PS/350Nm), phù hợp cho vận hành hàng ngày và tiết kiệm nhiên liệu.

Với Triton, chiếc xe kế thừa chất Mitsubishi với khả năng vận hành bền bỉ, động cơ Diesel 2.4L MIVEC đem đến công suất 181PS và mô-men xoắn cực đại 430Nm. Hộp số tự động 5 cấp cùng chế độ lái thể thao (Sport Mode) kết hợp lẫy sang số trên vô lăng. Hệ thống Super Select II với 4 chế độ vận hành 2H-4H-4HLc-4LLc tích hợp nút chuyển cầu điện cùng khóa vi sai trung tâm cho khả năng vượt địa hình mạnh mẽ.

Nên mua Isuzu D-max hay Mitsubishi Triton?

Nhìn chung, xét về mục đích sử dụng cho gia đình, cả DMax và Triton đều mang những lợi thế nhất định.

Nếu bạn muốn mức giá rẻ hơn, D-max hoàn toàn hợp lý cho những gia đình trẻ với mức tiêu thụ nhiên liệu thấp hơn và cũng có nhiều trang bị an toàn phù hợp cho gia đình có trẻ nhỏ.

Với Triton mức giá bán cao hơn sẽ phù hợp cho những gia đình có điều kiện kinh tế tốt hơn và đam mê cảm giác lái, thường xuyên có những chuyến đi xa.

Nên mua Isuzu Dmax hay Mitsubishi Triton

Kết luận

Việc sở hữu Dmax hay Triton đều là những lựa chọn đáng cân nhắc. Qua bài viết trên, Nghiện Car đã phân tích khá rõ các thông tin của 2 dòng xe. Tuy nhiên, dù là xe nào thì cũng tùy thuộc vào nhu cầu và tài chính của mỗi người để có sự lựa chọn riêng phù hợp với bản thân.

Nghiện Car chúc các bạn sẽ luôn vui vẻ với lựa chọn của mình nhé.

Bình chọn post
Xem thêm  So sánh Toyota Alphard và Sienna: Phiên bản nào vượt trội hơn?