So sánh Mazda 2 và Fiesta là hai dòng xe Hatchback hạng B thu hút khách hàng trẻ tuổi. Với những ưu thế về kiểu dáng thiết kế thể thao, động cơ mạnh mẽ và tiết kiệm nhiên liệu, nhiều tiện nghi… thì 2 mẫu này khiến người mua phải khó khăn trong việc ra quyết định.
Để giúp người mua có thể thoải mái trong suy nghĩ và có quyết định tốt nhất, hôm nay Nghiện Car sẽ làm bài so sánh về động cơ, vận hành, trang bị ngoại, nội thất để bạn đọc hiểu rõ hơn về mẫu xe mà mình sẽ mua nhé.
Giới thiệu chung về Mazda 2 vs Ford Fiesta
Ford Fiesta và Mazda 2 là 2 mẫu xe thuộc phân khúc ô tô hạng B có thiết kế đậm nét thể thao và khá đẹp mắt. Đối thủ cùng phân khúc của 2 mẫu xe này như Honda Jazz, Toyota Yaris.. phải lo ngại về doanh số.
Ford Fiesta là dòng xe tầm trung của Mỹ, có mặt lần đầu tiên ở Việt Nam vào năm 2013. Tuy có mặt ở nước ta cũng khá lâu nhưng chưa có được doanh số bán hàng tốt như các đối thủ khác.
Với phiên bản mới, hãng xe này đã có những cải tiến và trang bị thêm nhiều tiện nghi để gây ấn tượng với khách hàng hơn.
Mazda 2 có mặt ở thị trường Việt Nam vào năm 2015. Tiếp nối thành công của các dòng xe khác nhà Mazda nên mẫu xe này cũng nhanh chóng chiếm được cảm tình của khách hàng.
Xe vẫn sở hữu ngôn ngữ thiết kế KODO từng “làm mưa làm gió” cùng động cơ SkyActiv có khả năng vận hành bền bỉ. Mazda 2 hiện nay đang ở thế hệ thứ 2 với 7 phiên bản.Trong đó có 4 phiên bản sedan và 3 phiên bản hatchback.
So sánh Mazda 2 và Fiesta Về Giá Bán
Giá bán Mazda 2 (Đơn vị: VND)
Phiên bản | Giá bán |
Mazda 2 Sedan 1.5 AT | 479.000.000 |
Mazda 2 Sedan 1.5 Deluxe | 509.000.000 |
Mazda 2 Sedan 1.5 Luxury | 559.000.000 |
Mazda 2 Sedan 1.5 Premium | 599.000.000 |
Mazda 2 Sport 1.5 Deluxe | 519.000.000 |
Mazda 2 Sport 1.5 Luxury | 574.000.000 |
Mazda 2 Sport 1.5 Premium | 619.000.000 |
Giá trên chỉ là giá niêm yết tại cửa hàng, chưa bao gồm thuế và các loại phí khác
Giá bán Ford Fiesta (Đơn vị: VND)
Phiên bản | Giá bán |
Fiesta 1.5LSport 5 cửa AT | 564.000.000 |
Fiesta 1.5L Titanium 4 cửa AT | 560.000.000 |
Fiesta 1.0L Sport + AT | 616.000.000 |
Giá trên chỉ là giá niêm yết tại cửa hàng, chưa bao gồm thuế và các loại phí khác
So sánh về ngoại thất
Kích thước
Kích thước của Ford Fiesta khá nhỏ nhắn. Các thống số Dài x rộng x cao của xe là 3982 × 1722 × 1495, chiều dài cơ sở là 2489 mm.
Còn Mazda 2 Hatchback sở hữu các kích thước tương ứng là 4.060 x 1.695 x 1.495. Mazda 2 Hatchback có chiều dài cơ sở cũng lớn hơn, với thông số là 2.570 mm.
Nhìn chung thì Fiesta chỉ có chiều rộng và chiều cao nhỉnh hơn Mazda 2 một chút.
Phần đầu xe
Ford Fiesta có phần đầu nổi bật là lưới tản nhiệt mỏng và rộng. Nắp capo có những đường gân nổi góp phần tạo nên sự mạnh mẽ cho chiếc xe đến từ Mỹ. Về trang bị đèn pha, xe được trang bị một dải đèn LED chạy ban ngày bố trí ôm gần đèn pha nhưng rất tiếc là trên tất cả các phiên bản của Fiesta thì xe chỉ được trang bị công nghệ đèn Halogen thông thường.
Về phía Mazda 2 Hatchback, đầu xe tỏ ra có nhiều ưu thế hơn nhờ sở hữu kiểu ngôn ngữ thiết kế KODO, chiếc xe có phần lưới tản nhiệt hình đôi cánh được mạ crom. Cụm đèn pha trước được nồi liền sang hai bên với kiểu sáng cách điệu đầy thẩm mỹ.
Phần thân xe
Thân xe của cả hai đều có những đường gân dập nổi chạy dọc đầy khỏe khoắn cùng bộ mâm kích thước 16 inch. Tuy nhiên Mazda 2 lại lần nữa ăn điểm bởi thiết kế KODO dường như can thiệp vào toàn bộ thiết kế phần thân ngay cả gương chiếu hậu, hốc bánh … đều ghi lại nhiều ấn tượng.
Trong khi thân xe Fiesta không có quá nhiều điểm nổi bật. Ford đã thay đổi ở chi tiết làm lệch gió bằng các đường gân nổi theo xe, từ đó giảm lực ma sát không khí khi di chuyển ở tốc độ cao.
Phần đuôi xe
Đuôi xe của Ford Fiesta được đánh giá khá tích cực với cánh lướt gió, ốp thân xe thể thao. Đèn hậu của xe được vuốt mảnh hơn, mang nét đẹp kiểu đơn giản. Cụm đèn này có ngoại hình khá tương đồng với đèn pha ở trước với hình hình dạng lưỡi dao khá nổi bật.
Trong khi đó, Mazda 2 Hatchback lại có phần đuôi có vẻ đẹp thanh nhã. Điểm nhân là cụm đèn hậu thiết kế mới bắt mắt, nối liền với cốp xe.
Trang bị ngoại thất
Trang bị ngoại thất của Mazda 2
Ngoại thất Mazda 2 | 1.5L AT | 1.5L Deluxe | 1.5L Luxury | 1.5L Premium |
Đèn chiếu gần/xa | LED | LED | LED | LED |
Đèn tự động cân bằng góc chiếu | Có | Có | Có | Có |
Đèn tự động bật/tắt | Không | Không | Có | Có |
Đèn thích ứng | Không | Không | Không | Có |
Đèn chạy ban ngày | Có | Có | LED | LED |
Đèn hậu | LED | LED | LED | LED |
Gạt mưa tự động | Không | Không | Có | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Lốp | 185/65R15 | 185/60R16 | 185/60R16 | 185/60R16 |
Trang bị ngoại thất của Ford Fiesta
Ngoại thất | Ford Fiesta 1.0AT Sport+ | Ford Fiesta 1.5L Sport AT | Ford Fiesta 1.5L Titanium AT |
Cánh lướt gió phía sau | Có | ||
Gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ | Có | ||
Gạt mưa kính sau | Có | ||
Hốc hút gió thấp có viền chrome | Có | ||
Đèn pha trước | Halogen | ||
Đèn sương mù | Có | ||
Ốp thân xe kiểu thể thao phía trước | Có |
So sánh về nội thất
Phần khoang lái
Khoang lái Mazda 2 có độ rộng thích hợp để người lái có thể xoay sở và điều khiển xe thoải mái. Khoảng cách để chân hàng đầu tiên khá thoáng và rộng. Bảng taplo giữ nguyên so với thế hệ tiền nhiệm, được đánh giá cao về độ thể thao.
Màu sắc chủ đạo trên xe được Mazda lựa chọn rất kỹ lưỡng với 3 tone màu: Black Leather, Brown Cloth và Blue Grey Leather. Bên cạnh đó vô lăng 3 chấu bọc da được cắt gọt khá gọn gàng, tích hợp một số phím bấm chức năng.
Với Ford Fiesta thì khoang lái không được rộng rãi so với đối thủ của mình tuy nhiên nội thất trẻ trung, nhiều nút cùng với đường nét cứng cáp không dùng nhiều mảng ốp bạc mà chủ yếu tập trung vào một màu đen tuyền. Vô lăng 3 chấu thể bao bọc da, tích hợp nút điều khiển tiện lợi cungf màn hình hiển thị đa thông tin.
Khoang hành khách
Về phần khoang hành khách thì Mazda 2 có độ rộng vừa phải. Để đạt được độ thoải mái nhất khi di chuyển đường dài thì tốt nhất nên sử dụng hàng ghế sau cho 02 người và 01 em bé dưới 1m65.
Đối với xe Fiesta vì chiều dài cơ sở khiêm tốn nên khoảng để chân của các hàng ghế khá hạn chế, tuy nhiên khoảng cách phần đầu lên trần xe thoải mái.
Phần ghế ngồi
Ghế ngồi phiên bản Ford Fiesta Titanium được bọc da sang trọng. Ghế lái có thể chỉnh tay và hàng ghế sau có thể gập đề mở rộng không gian cốp.
Ghế ngồi trên Mazda 2 là ghế ngồi bọc nỉ cao cấp, nếu muốn khách hàng có thể lựa chọn 2 phiên bản Luxury và Premium để được trang bị ghế ngồi bọc da.
Ghế ngồi có 03 màu chủ đạo: Black Leather, Brown Cloth và Blue Grey Leather.
Chế độ lái
Ford Fiesta thông thường có các chế độ Normal, Sport và Eco, bổ sung thêm các chế độ Trail và Slippery cho bản Active và một chế độ Track đặc biệt cho bản ST.
Ở Mazda 2 chiếc xe sở hữu 2 chế độ lái là chế độ Normal và chế độ Sport
Trang bị nội thất
Trang bị nội thất của Mazda 2
Nội thất Mazda 2 | 1.5L AT | 1.5L Deluxe | 1.5L Luxury | 1.5L Premium |
Vô lăng bọc da | Không | Không | Có | Có |
Vô lăng có nút điều khiển | Không | Có | Có | Có |
Lẫy chuyển số | Không | Không | Có | Có |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm | Có | Có | Có | Có |
Cruise Control | Không | Không | Có | Có |
Gương chiếu hậu chống chói tự động | Không | Không | Có | Có |
Màn hình HUD | Không | Không | Không | Có |
Chất liệu ghế | Nỉ | Nỉ | Da | Da |
Điều hoà | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Tự động | Tự động |
Màn hình cảm ứng | Tiêu chuẩn | Tiêu chuẩn | 7 inch | 7 inch |
Âm thanh | 4 loa | 4 loa | 6 loa | 6 loa |
Đầu DVD | Không | Không | Có | Có |
Hệ thống Mazda Connect | Không | Không | Có | Có |
Kết nối Bluetooth | Không | Có | Có | Có |
Kết nối AUX, USB | Có | Có | Có | Có |
Kính chỉnh điện ghế lái | Có | Có | Có | Có |
Trang bị nội thất của Ford Fiesta
Nội thất | Ford Fiesta 1.0AT Sport+ | Ford Fiesta 1.5L Sport AT | Ford Fiesta 1.5L Titanium AT |
Chất liệu ghế | Da pha nỉ | Da pha nỉ | Da |
Chỉnh điện ghế | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Chỉnh tay |
Màn hình DVD | Không | Không | Không |
Bluetooth | Có | Không | Không |
Loa | 6 loa | 6 loa | 6 loa |
Điều hòa | 1 vùng | 1 vùng | 1 vùng |
Nút điều khiển trên tay lái | Điều khiển hệ thống giải trí, | Điều khiển hệ thống giải trí, | Điều khiển hệ thống giải trí, |
Cửa sổ trời | Không | Không | Không |
Gương chiếu hậu chỉnh điện | Chỉnh điện | Chỉnh điện | Chỉnh điện |
So sánh về thông số kỹ thuật động cơ
Thông số kỹ thuật | Mazda 2 | Ford Fiesta | |||||
1.0AT Sport+ | 1.5L Sport AT | 1.5L Titanium AT | |||||
Thông số xe | 4.340 x 1.695 x 1.470 mm | 3.982×1.722×1.495 | |||||
Hệ thống động cơ | 1.5L | 1.0L | 1.5L | ||||
Khoảng sáng gầm xe | 140 mm | 145 mm | |||||
Chiều dài cơ sở | 2.570 mm | 2.489 | |||||
Dung tích xy lanh | 1496 cc | 1498 cc | |||||
Mức tiêu hao nhiên liệu | Đô thị: 5.82L/100km
Ngoài đô thị: 4.08L/100km Hỗn hợp: 5.82L/100km |
Đô thị: 8.1L/100km
Ngoài đô thị: 5.9L/100km |
So sánh về trang bị an toàn
Trang bị | Mazda 2 | Ford Fiesta 1.5L Trend | Ford Fiesta 1.5L Sport | Ford Fiesta 1.0L Sport |
Chống bó cứng phanh | Có | Có | Có | Có |
Phân phối lực phanh điện tử | Có | Có | Có | Có |
Hỗ trợ phanh khẩn cấp | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử | Có | Có | Có | Có |
Chống trượt | Có | |||
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có | Có |
Chống trộm | Có | Có | Có | Có |
Camera lùi | Có | Không | Không | Không |
Cảm biến lùi | Không | Không | Có | Có |
Túi khí | 2 | 2 | 6 | 6 |
Kiểm tra vận hành
Ford Fiesta phiên bản cơ sở được trang bị động cơ 1.0L EcoBoost 3 xi-lanh tăng áp sản sinh công suất tối đa 99 mã lực. Phiên bản cao cấp hơn sử dụng động cơ 1.0L EcoBoost Hybrid với công nghệ mild-hybrid 48-volt, cho hai mức công suất đầu ra là 123 mã lực
Phiên bản ST được trang bị động cơ tăng áp 1.5L EcoBoost 3 xi-lanh cập nhật được thừa hưởng từ Puma ST. Động cơ này tạo ra công suất 197 mã lực và mô-men xoắn đạt 320 Nm, tăng nhẹ so với mức 290 Nm của phiên bản tiền nhiệm.
Tất cả các phiên bản Mazda 2 đều sử dụng cùng một hệ động cơ duy nhất là động cơ Skyactiv-G 1.5L, phun xăng trực tiếp, dung tích 1.5L, cho công suất vận hành tối đa 110 mã lực và momen xoắn cực đại 144 Nm. Đi kèm với động cơ này là hộp số tự động 6 cấp (6AT).
Ngoài ra phiên bản Mazda 2 Premium sẽ được trang bị thêm hệ thống dừng/khởi động thông minh giúp đảm bảo an toàn cho hành khách khi di chuyển trên xe.
Nên mua Mazda 2 hay Ford Fiesta?
Cả 2 dòng Ford Fiesta và Mazda 2 đều xứng đáng nằm trong tầm ngầm của người dùng khi có nhu cầu mua xe với mức giá khoảng 500tr.
Đối với Ford Fiesta được lắp nhập khẩu nguyên chiếc từ nước ngoài nên giá sẽ nhỉnh hơn 1 xíu và dành cho những ai muốn sở hữu thiết kế cơ bắp đậm chất Mỹ ngoài ra Fiesta có sự chắc chắn và vận hành tốt hơn.
Còn Mazda 2 thiên về ngoại hình bắt mắt và trang bị tiện nghi cùng với mức giá rẻ hơn một xíu so với Ford Fiesta. Nếu bạn nào thiên về ngoại hình thì có thể chọn Mazda 2.
Kết luận
Bài viết trên Nghiện Car đã so sánh 2 dòng xe Mazda2 và Ford Fiesta để người dùng thấy rõ các ưu và nhược điểm của 2 mẫu xe. Hi vọng qua bài này các bạn sẽ tìm mua được mẫu xe phù hợp với bản thân và có trải nghiệm tuyệt vời nhé.