Ở Việt Nam, các mẫu xe SUV 7 chỗ được nhiều người và gia đình lựa chọn bởi nội thất rộng rãi, đầy đủ tiện nghi và nhất là an toàn khi sử dụng cho cả gia đình. Nhưng việc lựa chọn cho mình một chiếc xe 7 chỗ đôi khi không hề dễ dàng với người dùng một chút nào.
Điều khó khăn ở đây chính là sự cân nhắc về mẫu mã, trang bị tiện nghi… Dưới đây là hai dòng SUV 7 chỗ mà Nghiện Car muốn giới thiệu để người dùng tham khảo khi lựa chọn mua SUV 7 chỗ. Đó là 2 hãng rất quen thuộc Honda CR-V và Ford Everest.
Vậy giá bán, nội-ngoại thất và chế độ vận hành hai dòng xe này như thế nào, hãy cùng Nghiện Car so sánh Ford Everest và Honda CRV.
Giới thiệu chung về Ford Everest vs Honda CR-V
Khi muốn lựa chọn một mẫu xe trong phân khúc xe SUV 7 chỗ với những tiện nghi đầy đủ, không gian thoải mái và phù hợp với nhu cầu sử dụng của gia đình thì có rất nhiều cái tên nổi bật để người mua lựa chọn, nhưng 2 cái tên đáng chú ý hơn hết đó chính là Ford Everest và Honda CR-V.
Ford Everest được nhập khẩu từ Thái Lan, với thiết kế năng động, trẻ trung cùng với đó là khả năng tiết kiệm nhiên liệu tối ưu, đây là mẫu xe được nhiều người tin dùng không chỉ phục vụ mục đích trong gia đình mà bên cạnh đó có thể phục vụ mục đích kinh doanh.
Honda CR-V là một trong những mẫu xe khá thành công của nhà sản xuất đến từ Nhật bản, Xe được lắp ráp tại Việt Nam. Đây là mẫu xe có doanh số bán ra khá ấn tượng chỉ đứng sau CX5 và Tucson trong phân khúc này.
So sánh Ford Everest và Honda CRV Về Giá Bán
Giá bán Ford Everest (Đơn vị: VND)
Phiên bản | Giá bán |
Everest Ambiente | 1.099.000.000 |
Everest Sport | 1.166.000.000 |
Everest Titanium | 1.245.000.000 |
Everest Titanium+ | 1.452.000.000 |
Giá trên mới chỉ là giá bán tại đại lý, chưa bao gồm thuế và các loại phí khác.
Giá bán Honda CR-V (đơn vị) VND)
Phiên bản | Giá bán |
CRV LSE | 1.138.000.000 |
CRV 1.5 L | 1.118.000.000 |
CRV 1.5 G | 1.048.000.000 |
CRV 1.5 E | 998.000.000 |
Giá trên mới chỉ là giá bán tại đại lý, chưa bao gồm thuế và các loại phí khác.
So sánh về ngoại thất
Kích thước
Ford Everest có kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 4914 x 1923 x 1842 còn Honda CR-V có kích thước 4.623 x 1.885 x 1.679. Từ thông số trên, rõ ràng có thể thấy rằng Everest có ngoại hình bề thế hơn hẳn đối thủ ở cả chiều dài, chiều rộng và chiều cao.
Khoảng sáng gầm xe Everest là 200mm trong khi CRV là 198mm. Đó chính là lý do giúp Everest có khả năng lội nước tốt, tự tin di chuyển dưới trời mưa hoặc chinh phục những cung đường gồ ghề hiệu quả mà không phải lo lắng bất kỳ ảnh hưởng nào
Phần đầu xe
Đầu xe Honda CR-V 2022 thu hút với những đường nét thiết kế mạnh mẽ, dứt khoát. Lưới tản nhiệt hình lục giác nổi bật với đường viền chrome đi cùng thanh nhựa đen bản to vắt ngang bên trên, phần lưới hoạ tiết tổ ong.
Kết nối liền mạch với lưới tản nhiệt là cụm đèn trước nhấn sâu, đồ hoạ sắc sảo. Honda CR-V được trang bị đèn công nghệ LED, tích hợp tính năng tự động bật/tắt theo cảm biến và theo thời gian, tự động chỉnh góc chiếu.
Đầu xe Everest được tái thiết kế trông hoàn toàn mới, vuông vắn, cứng rắn và hầm hố hơn hẳn phiên bản cũ. Ca-lăng mở to, mặt lưới bên trong vẫn giữ họa tiết tổ ong nhưng chuyển sang kích thước lớn hơn.
Cụm đèn được tạo hình chữ C độc đáo bọc hai góc đầu xe. Chạy viền ngoài là dải LED định vị Cả 4 phiên bản Ford Everest đều sử dụng đèn LED, tích hợp tính năng tự động bật đèn.
Ở phần dưới, Ford Everest được trang bị cụm đèn sương mù dạng LED. Hốc gió mở rộng và kết hợp cản trước to dày trông rất cơ bắp.
Phần thân xe
Thiết kế thân xe của Everest nổi bật với mâm xe 20 inch, 265/50R20, phần hông xe Ford Everest bạn sẽ dễ dàng cảm nhận được khả năng off-road được đầu tư khá bài bản thông qua thiết kế vòm bánh đẩy lên cao. Có thể thấy Ford không quá làm dụng các đường gân rắn rỏi ở hông xe, mặt khác họ lại sử dụng các đường nhấn nhá nhẹ nhàng.
Đối với CR-V, hãng không lạm dụng những đường nhấn nhá gân guốc như các đối thủ mà vẫn tạo nên ánh nhìn cuốn hút với thân xe gọn gàng và năng động phù hợp để luồn lách linh hoạt.
Gương chiếu hậu của cả 2 xe đều có tính năng gập điện và tích hợp đèn báo rẽ. Riêng trên Ford Everest còn được tích hợp thêm tính năng sấy gương vô cùng hiện đại.
Phần đuôi xe
Đuôi xe Honda CRV gọn gàng, săn chắc. Đèn hậu thiết kế chữ L gân guốc chạy ôm cột chữ D. Cản dưới ốp toàn bộ bằng nhựa đen tăng nét thể thao. Ống xả kép có đầu chụp mạ chrome càng tăng thêm phần cao cấp.
Đối với Ford Everest, trong phiên bản mới nhất đuôi xe Everest đã lột bỏ triệt kể kiểu dáng bo tròn, đầy đặn thiếu điểm để khoác lên phong thái nam tính, sang trọng, cao cấp, phảng phất bóng đàn anh Explorer.
Trang bị ngoại thất
Trang bị ngoại thất của Ford Everest
Ngoại thất Everest | Ambiente | Sport | Titanium | Titanium+ 4×4 |
Đèn phía trước | LED | LED | LED | LED Matrix |
Đèn tự động bật | Có | Có | Có | Có |
Đèn chiếu góc | Không | Không | Không | Có |
Chỉnh đèn pha/cốt | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Tự động |
Đèn sương mù | Có | Có | Có | Có |
Gạt mưa tự động | Có | Có | Có | Có |
Đèn sau | LED | LED | LED | LED |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Mâm | 18 inch | 20 inch | 20 inch | 20 inch |
Trang bị ngoại thất của Honda CR-V
Ngoại thất CR-V | 1.5E | 1.5G | 1.5L/LSE |
Đèn trước | Halogen | LED | LED |
Đèn tự động bật/tắt theo cảm biến | Có | Có | Có |
Đèn tự động bật/tắt theo thời gian | Có | Có | Có |
Đèn tự động chỉnh góc | Không | Có | Có |
Đèn chạy ban ngày | LED | LED | LED |
Đèn hậu | LED | LED | LED |
Đèn sương mù | LED | LED | LED |
Cảm biến gạt mưa | Không | Không | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chụp ống xả | Mạ chrome | Mạ chrome | Mạ chrome |
Lốp | 235/60R18 | 235/60R18 | 235/60R18 |
So sánh về nội thất
Phần khoang lái
Phần khoang lái của Ford Everest được thiết kế với vô lăng cho phép người lái có thể điều chỉnh ra/vào. Trên vô lăng, các phím chức năng được bố trí gọn gàng với đầy đủ các chức năng.
Đồng hồ được nâng cấp lên kỹ thuật số và các tính năng khác như: khởi động nút bấm, chìa khóa thông minh, phanh tay điện tử,… được bổ sung đầy đủ. Đối với phiên bản Titanium Plus có cả hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng Adaptive Cruise Control.
Còn với Honda CR-V phần khoang lái với thiết kế vô lăng 3 chấu, được viền bạc sang trọng, kết hợp với lẫy chuyển số thể thao. Nổi bật của thiết kế lần này là bệ cần số được thiết kế vị trí cao hơn, giúp người lái thực hiện các thao tác nhanh hơn. Xe cũng được hỗ trợ đầy đủ các tính năng: chìa khóa thông minh, phanh tay điện tử,…
Khoang hành khách
Đối với Ford Everest, phần khoang hành khách được điều chỉnh rộng rãi hơn, khoảng trống để chân giữa các hàng ghế thoải mái, không bị gò bó. Hàng ghế thứ hai có không gian rộng rãi, trang bị tựa đầu đầy đủ ở các vị trí ngồi giúp người ngồi thoải mái kể cả khi di chuyển xa. Nhưng khoảng trần xe không thoáng.
Còn với Honda CR-V chuyển sang cấu hình 7 chỗ giúp tăng khả năng sử dụng không gian xe, khoảng không gian giữa hàng ghế 2 và 3 không quá thoải mái cho người ngồi.
Phần ghế ngồi
Ghế ngồi của Ford Everest được bọc bằng chất liệu da kết hợp vinyl. Hàng ghế trước có thể chỉnh điện 8 hướng. Hàng ghế thứ ba chỉ được trang bị gập điện ở phiên bản Titanium+.
Các ghế của Honda CR-V được bọc da. Ghế lái chỉnh điện 8 hướng, bên cạnh đó còn hỗ trợ bơm lưng 4 hướng. Tuy nhiên ghế phụ vẫn chỉ chỉnh tay ngay cả với phiên bản cao nhất.
Chế độ lái
Hệ thống kiểm soát địa hình trên Ford Everest mang đến 4 chế độ lái tùy thuộc vào điều khiển địa hình: Bình thường; Tuyết/bùn/cỏ; Cát và Đá. Mẫu xe cũng được tích hợp thêm Chế độ cầu chậm và Hỗ trợ đổ đèo.
Đối với Honda CR-V sẽ được trang bị hộp số tự động vô cấp CVT. Ở hộp số này được thiết kế gần giống theo hộp số cấp giúp người lái có được cảm giác “lên số” rõ. Ở chế độ lái D, hộp số CVT thao tác nhẹ nhàng. Nếu chuyển sang chế độ lái S, xe tăng tốc nhanh hơn, cho cảm giác lái mạnh mẽ hơn.
Trang bị nội thất
Nội thất | Ford Everest | Honda CR-V | |||||
Ambiente | Sport | Titanium | Titanium+ | 1.5E | 1.5G | 1.5L/LSE | |
Vô lăng | Urethane | Bọc da | Bọc da | Bọc da | Bọc da | Bọc da | Bọc da |
Chìa khoá thông minh & khởi động nút bấm | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Cruise Control | Có | Có | Có | Tự động | Có | Có | Có |
Phanh tay điện tử | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Giữ phanh tự động | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Ghế | Da + Vinyl | Da + Vinyl | Da + Vinyl | Da + Vinyl | Da màu be | Da màu be | Da màu be |
Ghế lái chỉnh điện | 8 hướng | 8 hướng | 8 hướng | 8 hướng | 8 hướng | 8 hướng | 8 hướng |
Điều hoà tự động | 2 vùng | 2 vùng | 2 vùng | 2 vùng | 1 vùng | 2 vùng | 2 vùng |
Cửa sổ trời | Không | Không | Có | Có | Không | Không | Panorama |
Cốp điện thông minh | Không | Có | Có | Có | Không | Không | Có |
So sánh về thông số kỹ thuật động cơ
Thông số kỹ thuật | Ford Everest | Honda CR-V | |||||
Ambiente | Sport | Titanium | Titanium+ | 1.5E | 1.5G | 1.5L/LSE | |
Thông số xe | 4.914 x 1.923 x 1.842 mm | 4.623 x 1.855 x 1.679 mm | |||||
Hệ thống động cơ | 2.0L Diesel Single Turbo | 2.0L Diesel Single Turbo | 2.0L Diesel Single Turbo | 2.0L Diesel Bi-Turbo | 1.5L Turbo xăng | ||
Khoảng sáng gầm xe | 200 mm | 198 mm | |||||
Chiều dài cơ sở | 2.900 mm | 2.660 mm | |||||
Dung tích xy lanh | 2198 cc | 1.998 cc | |||||
Mức tiêu hao nhiên liệu | Trong đô thị: 10.6lit/100km
Ngoài đô thị: 7.5 lít/100km Hỗn hợp: 8.6lit/100km |
Trong đô thị: 9.3lit/100km
Ngoài đô thị: 6.3 lít/100km Hỗn hợp: 8 lít/100km |
Trong đô thị: 8.9lit/100km
Ngoài đô thị: 5.7lit/100km Hỗn hợp: 6.9 lit/100km |
So sánh về trang bị an toàn
Trang bị an toàn của Ford Everest
Trang bị an toàn Everest | Ambiente | Sport | Titanium | Titanium+ 4×4 |
Túi khí | 7 | 7 | 7 | 7 |
Phanh ABS, EBD | Có | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có | Có |
Kiểm soát đổ đèo | Không | Không | Không | Có |
Cảnh báo điểm mù, xe cắt ngang | Không | Không | Không | Có |
Cảnh báo lệch làn đường và hỗ trợ duy trì làn đường | Không | Không | Không | Có |
Cảnh báo va chạm phía trước | Không | Không | Không | Có |
Hỗ trợ đỗ xe tự động | Không | Không | Không | Có |
Kiểm soát áp suất lốp | Không | Không | Có | Có |
Cảm biến | Sau | Trước & sau | Trước & sau | Trước & sau |
Camera lùi | Có | Có | Có | Camera 360º |
Trang bị an toàn của Honda CR-V
Trang bị an toàn CR-V | 1.5E | 1.5G | 1.5L/LSE |
Túi khí | 4 | 4 | 8 |
Phanh ABS, EBD, BA | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | Có | Có | Có |
Khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có |
Hỗ trợ đánh lái chủ động | Có | Có | Có |
Cảnh báo chống buồn ngủ | K Có | Có | Có |
Phanh giảm thiểu va chạm | Có | Có | Có |
Đèn pha thích ứng tự động | Có | Có | Có |
Kiểm soát hành trình thích ứng gồm tốc độ thấp | Có | Có | Có |
Giảm thiểu chệch làn đường | Có | Có | Có |
Hỗ trợ giữ làn đường | Có | Có | Có |
Camera hỗ trợ quan sát làn đường | Không | Có | Có |
Camera lùi | 3 góc | 3 góc | 3 góc |
Cảm biến sau | Không | Không | Có |
So sánh về công nghệ và tiện ích
Điểm nhấn lần này của Ford Everest là màn hình được thiết kế nằm dọc. Đối với phiên bản Everest Ambiente và Sport sử dụng màn hình 10 inch còn với phiên bản Titanium và Titanium+ sử dụng màn hình 12 inch và đi kèm với đó là việc tích hợp công nghệ SYNC trên tất cả các màn hình.
Bên cạnh đó, Ford Everest còn được trang bị đầy đủ các tính năng như: MP3, USB, Bluetooth…
Còn với Honda CR-V thì xe được trang bị màn hình trung tâm cảm ứng 7inch, màn hình có độ nét cao, chất lượng hình ảnh tốt. Ngoài ra còn được hỗ trợ kết nối wifi, HDMI,… Xe được trang bị cả hệ thống âm thanh 8 loa công suất 180W mang đến cho người nghe chất lượng âm thanh tốt nhất.
Kiểm tra vận hành
Đối với Ford Everest sử dụng động cơ Dầu, Bi-Turbo 2.0L I4 TDCi sản sinh công suất cực đại lên tới 213 mã lực tại 3750 vòng /phút và mô men xoắn cực đại 500 Nm tại updating vòng/phút.
Trong khi đó, Honda CRV được trang bị động cơ Xăng, 1.5L DOHC TURBO có khả năng sản sinh công suất 188 mã lực tại 5600 vòng/phút và mô men xoắn cực đại 240 Nm tại updating vòng/phút.
Bên cạnh đó Ford Everest được trang bị hộp số tự động 10 cấp thì Honda CR-V được trang bị hộp số vô cấp CVT
Với việc thiết kế gầm cao của Ford Everest và Honda CR-V lần lượt là 210mm và 198 mm, giúp cả 2 xe có thể dễ dàng di chuyển trên mọi địa hình.
Nên mua Ford Everest hay Honda CR-V?
Nên mua Ford Everest hay Honda CR-V sau bài phân tích trên? Thực tế để có thể chọn được chiếc ô tô 7 chỗ phù hợp với các tiêu chí bạn đặt ra ngay từ đầu không phải là điều đơn giản.
Nếu bạn thích chiếc xe cho gia đình với thiết kế rộng rãi, tiện nghi cao, động cơ mạnh mẽ bậc nhất phân khúc thì Ford Everest là sự lựa chọn hoàn hảo dành cho bạn. Còn nếu bạn thích chiếc xe chững chạc, thiết kế bền dáng và đặc biệt có giá trị bán lại cao thì Honda CRV là một lựa chọn không tồi.
Kết luận
Vậy là Nghiện Car đã hoàn thành bài phân tích so sánh giữa hai dòng xe Ford Everest và Honda CR- V rồi nhé. Hi vọng qua bài viết khá đầy đủ và cụ thể trên, các bạn sẽ chọn được xe phù hợp với tiêu chí mình đưa ra và có trải nghiệm về xe tốt nhất nhé.