So sánh Chevrolet Cruze và Kia Cerato: Lựa chọn nào đáng mua hơn?

So sánh Cruze và Cerato: Xe Nào Tốt Hơn 2022?

Kia Cerato đến từ Hàn Quốc và Chevrolet Cruze là đối thủ cạnh tranh trực tiếp trên phân khúc Sedan hạng C.

Đáp ứng nhu cầu của khách hàng, Nghiện car sẽ giải mã những thắc mắc cũng như tìm hiểu chi tiết, so sánh Cruze và Cerato, cùng xem bài viết bên dưới nhé.

Giới thiệu chung về Chevrolet Cruze và Kia Cerato

Hiện nay, 2 dòng xe hơi hạng C nổi tiếng, nằm trong hạng top những loại xe đáng mua được khá nhiều người quan tâm ở thị trường Việt Nam chính không ai khác là Kia cerato và Chevrolet cruze.

Chevrolet Cruze và Kia Cerato hay còn gọi là Kia K3 là hai chiếc xe đều thuộc dòng sedan phân khúc C với thiết kế 5 chỗ. Xe được lắp ráp hoàn toàn trong nước với kích thước chênh nhau không nhiều.

Còn với Chevrolet Cruze với thiết kế mới mẻ mang lại cho người nhìn cảm giác sang trọng hơn rất nhiều. Với chiều dài cơ sở từ 2m7 cả hai chiếc xe đều cho cảm giác khá thoải mái và rộng rãi cho người ngồi trên xe.

Giới thiệu chung về Chevrolet Cruze và Kia Cerato

So sánh giá bán của Chevrolet Cruze và Kia Cerato

Gía bán Chevrolet Cruze

Chevrolet Cruze LT 1.6L Chevrolet Cruze LTZ 1.8L
Giá bán ( VNĐ) 589.000.000 699.000.000

Gía bán Kia Cerato

Kia Cerato 1.6L AT Kia Cerato 2.0L AT
Giá bán ( VNĐ) 670.000.000 775.000.000

Nhìn vào bản 1.6L mức giá của Chevrolet Cruze và Kia Cerato hoàn toàn tương đương nhau trong khi có sự chênh lệch khá lớn ở bản 2.0L

Xem thêm  So Sánh Peugeot 5008 và Ford Everest: Mẫu Xe SUV Đáng Mua Nhất?

So sánh về ngoại thất của Chevrolet Cruze và Kia Cerato

Về kích thước

Xét về kích thước tổng thể thì cruze có phần nhỉnh hơn cerato. Trong khi Chevrolet cruze có kích thước lần lượt là4640 x 1797 x 1478 mm, thì Kia cerato nhỏ gọn hơn với kích thước4560 x 1780 x 1445 mm.Tuy nhiên mức độ chênh lệch kích thước giữa 2 dòng xe này về kích thước cũng không lớn.

Chevrolet Cruze LTZ Kia Cerato 2.0L AT
Kích thước tổng thể (mm) 4.640 x 1.797 x 1.478 4.560 x 1.780 x 1.445

Phần đầu xe

Đầu xe của Cruze nổi bật với lưới tản nhiệt kép to bản hình Oval khỏe khoắn. Còn Kia Cerato có thiết kế với lưới tản nhiệt hình mũi hổ quen thuộc, đầu hơi bo tròn, trẻ trung, tạo đường nét khá tinh tế và nhẹ nhàng.

Phần đầu xe Chevrolet Cruze và Kia Cerato

Phần thân xe

Cả Chevrolet Cruze và Kia Cerato đều sở hữu những trang bị tương đối khá giống nhau. Cruze có thêm chức năng sấy gương còn Kia Cerato có thêm đèn welcome light trông rất hiện đại.

thân xe Chevrolet Cruze

Đuôi xe

Đuôi xe Cruze có thiết kế tròn trịa, bầu bĩnh.

đuôi xe của Cruze

Cũng như Kia Cerato với cản sau khá dày, đẩy lên cao làm phần đuôi trở nên đầy đặn hơn.

Trang bị ngoại thất

Chevrolet Cruze Kia Cerato
Gương chiếu hậu Gương điều chỉnh điện
Gương gập điện x x
Tích hợp đèn báo rẽ x
Chức năng sấy gương
Gương chiếu hậu chống chói x x
Đèn sương mù Đèn sương mù trước x
Đèn sương mù sau
Xem thêm  So sánh Captiva và Sorento: Sự lựa chọn nào tốt hơn?

đuôi xe của Kia Cerato

So sánh về nội thất của Chevrolet Cruze và Kia Cerato

Phần khoang lái

Chiều dài cơ sở của Cruze chỉ đạt 2685 mm, nhỏ hơn Cerato với 2700 mm. So vậy nhưng lại chênh lệch không nhiều và có thể thấy cabin xe Cerato có phần rộng rãi hơn nhờ vào cách bày trí hết sức khoa học. Đồng thời, không gian Cerato lại trẻ trung hơn với hai tông màu sáng/tối tương phản, Cruze chỉ có duy nhất một tông màu đen không kém phần quý phái.

Khoang hành khách

Như đã biết, chỉ số chủ đạo quyết định đến cấp độ rộng rãi của không gian cabin chủ đạo là chiều dài trục cơ sở. Con số này trên Cruze , Cerato lần lượt là 2.685 , 2..700 (mm). Điểm cộng trước tiên cho KIA Cerato 2.0

Ở hàng ghế sau, Cerato dành ưu điểm khi có tới 3 tựa đầu (ở Cruze là 2 chiếc) và nhất là hốc gió phụ với kĩ năng làm rét nhanh. Như vậy, nếu gia đình có tới 5 thành viên thì ngồi Cerato sẽ phù hợp hơn. Chevrolet Cruze lại dành điểm lại với khoảng để chân khá phổ biến, không gian trần xe thoáng đãng.

Khoang lái Chevrolet Cruze và Kia Cerato

Phần ghế ngồi

Cả 2 xe đều có hàng ghế sau gập được 60:40, cửa sổ trời và kính cửa sổ chỉnh điện. Hệ thống điều hoà nhiệt độ hai xe đều vận hành tự động, riêng Cerato hiện đại hơn khi sở hữu hệ thống điều hoà tự động 2 vùng độc lập và hệ thống lọc khí bằng ion mang lại không gian thoáng hơn và thoải mái hơn.

Xem thêm  So Sánh Kia Cerato và Hyundai Elantra: Tay chơi nào vượt trội?

ghế ngồi Chevrolet Cruze và Kia Cerato

Chế độ lái

Về phần tay lái, cả hai mẫu xe đều sử dụng tay lái 3 chấu bọc da tích hợp các nút điều khiển âm thanh, điện thoại rảnh tay, cho đến cài đặt ga tự động. Tuy nhiên, có điểm khác biệt đó là Cerato đã bố trí thêm lẫy chuyển số và chức năng điều chỉnh 4 hướng, giúp người lái yên tâm làm chủ tốc độ.

Trang bị nội thất

Trang bị nội thất Chevrolet Cruze và Kia Cerato

Chevrolet Cruze Kia Cerato
Ghế Chất liệu bọc ghế Vải Giả da/ vải
Điều chỉnh ghế lái Chỉnh điện 8 hướng Chỉnh tay 6 hướng
Sưởi ghế/ thông gió x
Sưởi ghế/ thông gió hàng ghế thứ 2 x x
Ghế- ghế trước Điều chỉnh ghế lái Chỉnh điện 8 hướng Chỉnh tay 6 hướng
Sưởi ghế/ thống gió x
Ghế- ghế sau Sưởi ghế/ thống gió hàng ghế thứ 2 x x
Tay lái Chất liệu vô lăng Da
Điều chỉnh vô lăng Chỉnh điện, 4 hướng Chỉnh điện, 4 hướng
Lẫy chuyển số trên vô lăng x x
Bộ nhớ vị trí x x
Sưởi vô lăng x x
Cửa sổ trời x x
Gương chiếu hậu trong

So sánh về thông số kỹ thuật động cơ của Chevrolet Cruze và Kia Cerato

So Sánh Cruze và Cerato Về Vận Hành

Chevrolet Cruze Kia Cerato
Hệ thống động cơ Ecotec 1.8L Nu 2,0
Khoảng sáng gầm xe (mm) 160 150
Chiều dài cơ sở (mm) 2.685 2.700
Dung tích xy lanh 1.598 1.796
Mức tiêu hao nhiên liệu Trong đô thị (lít/100km) 11,4 9.5
Ngoài đô thị (lít/100km) 6,39
Tiêu thụ nhiên liệu hỗn hợp (lít/100km) 8,2

So sánh về thông số kỹ thuật động cơ của Chevrolet Cruze và Kia Cerato 2

So sánh về trang bị an toàn của Chevrolet Cruze và Kia Cerato

Chevrolet Cruze Kia Cerato
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS)
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) x
Hệ thống ổn định thân xe
Hệ thống kiểm soát độ bám đường (trc)
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HAS) x
Đèn báo phanh khẩn cấp x
Camera lùi
Túi khí
Hệ thống cảnh báo áp suất lốp
Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau x
Hệ thống kiểm soát điểm mù x
Hệ thống cảnh báo trước va chạm x
Xem thêm  So sánh Hyundai Tucson vs Mitsubishi Outlander: Nhật hay Hàn? 2022

So Sánh Cruze và Cerato Về Vận Hành

Kia Cerato sở hữu khối động cơ xăng Gamma 1.6L cho công suất 128 mã lực và 157 Nm, bản động cơ xăng Nu 2.0L, tích hợp công nghệ Dual CVVT sản sinh 159 mã lực và 194 Nm.

Trong khi đó, Chevrolet Cruze cũng có hai phiên bản dung tích nhỏ hơn: bản 1.8L cho 139 mã lực và 176 Nm còn bản 1.6L là 107 mã lực và 150 Nm, yếu hơn hẳn mẫu động cơ có dung tích tương ứng của đối thủ.

Cả hai đều trang bị hộp số tự động 6 cấp, ngoài ra, Cerato còn có thêm phiên bản dùng số sàn 6 cấp còn Cruze chỉ có 5 cấp. Một điểm khác biệt nữa là Cerato sử dụng trợ lái điện, cảm giác đánh lái nhẹ hơn kiểu trợ lực thuỷ lực của Cruze. Cả hai xe đều hỗ trợ ga tự động tiện lợi khi lái xe đường trường.

Khoảng sáng gầm xe của Cerato là 150 mm, trọng tâm xe thấp và ổn định hơn Cruze với 160 mm, mẫu xe này có khả năng vượt địa hình dễ dàng hơn. Không những thế, bán kính quay vòng của Cerato đạt 5.3 m kết hợp với vóc dáng nhỏ gọn, giúp xe di chuyển linh hoạt hơn hẳn so với Cruze có bán kính vòng quay tối thiểu là 5.45m.

Nên mua Chevrolet Cruze hay Kia Cerato?

Khi so sánh Kia Cerato và Chevrolet Cruze, những khách hàng yêu sự đơn giản trong vận hành, kiểu dáng thời trang, tiện nghi giải trí tốt và đặc biệt nhóm khách hàng nghiêng về xe gia đình sẽ ưu ái hơn với hãng xe Hàn Quốc.. Bên cạnh đó, nhóm người tiêu dùng đam mê khám phá, muốn thể hiện cá tính sẽ hướng tới các mẫu xe từ thương hiệu của Mỹ.

Xem thêm  So sánh Toyota Vios vs Hyundai Accent: Cuộc Chiến Giữa Xe Hàn - Nhật 2022

Có thể nói trong cuộc đua này hai chiếc xe ngang tài ngang sức với nhau nhưng Cerato vẫn ghi điểm hơn với tính năng phong phú hiện đại phù hợp với nhiều gia đình, hứa hẹn sẽ mang đến những trải nghiệm tốt nhất

Nên mua Chevrolet Cruze hay Kia Cerato

Kết luận

So sánh Kia Cerato và Chevrolet Cruze trên đây, Nghiện car hy vọng sẽ giúp các bạn có được đánh giá tổng quan một cách chi tiết cho hai hãng này. Từ đó, đưa ra quyết định đầu tư chiếc xe hơi thực sự phù hợp nhu cầu, nằm trong khả năng tài chính.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *