Với mức giá bán khoảng dưới 400 triệu đồng, so sánh Celerio và i10 là mẫu xe cỡ nhỏ giá rẻ phù hợp với điều kiện kinh tế của phần lớn khách hàng tại thị trường Việt Nam cho đến thời điểm hiện tại.
Để đơn giản hơn trong quá trình so sánh cũng như mang đến những thông tin cụ thể và chính xác nhất cho khách hàng, Nghiện car sẽ so sánh 2 mẫu xe cụ thể đó là Suzuki Celerio và Hyundai Grand i10 1 với cùng động cơ 1 lít, hộp số tự động dạng Hatchback,.. để khách hàng đưa ra sự lựa chọn thích hợp nhất.
Giới thiệu chung về Suzuki Celerio và Hyundai Grand i10
Mỗi khi có đối thủ mới xuất hiện ở cùng một phân khúc, điều hiển nhiên là chúng sẽ được mang ra so sánh để tìm ra kẻ dẫn đầu. Và hiện tại ở phân khúc hatchback A, nó đang diễn ra với hai cái tên Suzuki Celerio và Hyundai Grand i10.
Rõ ràng cái tên Hyundai từ lâu đã luôn có vị trí kiên định trong tiềm thức của khách hàng Việt. Trong khi đó, Suzuki Việt Nam trong khoảng vài năm trở lại đây đang có dấu hiệu hạ nhiệt trầm trọng khi doanh số xe bán ra hàng tháng luôn lọt vào top 10 xe ế ẩm nhất trên thị trường. Do vậy, điều cần phải làm ngay với Suzuki là nhanh chóng tìm ra giải pháp ngay lập tức nếu như không muốn tụt lại đằng sau.
Và mẫu xe giá rẻ Suzuki Celerio và là cái tên được quan tâm. Tuy nhiên, điều trăn trở đó là cái tên Celerio lại hoàn toàn quá xa lạ đối với người tiêu dùng trong nước, trong khi ở các thị trường nước ngoài nó lại “cháy” hàng.
So sánh giá bán của Suzuki Celerio và Hyundai Grand i10
Hyundai Grand i10 | Suzuki Celerio | |
---|---|---|
Giá bán (vnđ) | 404.000.000 | 372.000.000 |
Với mức giá chênh lệch nhẹ, khách hàng mua xe cần suy nghĩ khi Hyundai Grand i10 có kích thước lớn hơn cũng như trang bị tính năng khá đầy đủ so với Suzuki Celerio
So sánh về ngoại thất
Kích thước
Hyundai Grand i10 | Suzuki Celerio | |
Kích thước tổng thể (mm) | 3.600 x 1.600 x 1.540 | 3.995 x 1.660 x 1.505 |
Hyundai Grand i10 là dòng xe cỡ nhỏ có kích thước lớn nhất trong phân khúc, điều này giúp mang đến không gian cabin rộng rãi cũng như khoang hành lý lớn phục vụ tốt cho nhu cầu sử dụng xe của khách hàng, đặc biệt đối với xe chạy dịch vụ. Trang bị động cơ và hộp số của hai dòng xe Celerio và Grand i10 không mang nhiều sự khác biệt.
Phần đầu xe
Ở phần thiết kế ngoại thất, ngoại hình của Celerio có phần trẻ trung và thu hút hơn so với Grand i10. Phần đầu xe có các đường gân dập nổi khiến chiếc xe tăng thêm phần khỏe khoắn, hốc gió trông hầm hố hơn với các thanh kim loại màu tốt.
Với lưới tản nhiệt chia làm 2 tầng, tầng trên gồm hai thanh ngang mạ cờ-rôm tích hợp logo nằm ở vị trí trung tâm, nối cùng cụm đèn pha dạng halogen kích thước lớn vuốt sang hai bên. Phần lưới tản nhiệt bên dưới hình thang bo tròn các góc.
Trong khi đó Grand i10 hướng tới phong cách thanh lịch và nhẹ nhàng hơn, xe được trang bị thiết kế lưới tản nhiệt lục giác cỡ lớn đặc trưng, thiết kế trông khá nhẹ nhàng. Phần đầu xe nổi bật với lưới tản nhiệt hình lục giác cách điệu, cụm đèn pha đơn giản vuốt ngược sang hai bên
Cả hai đều được trang bị gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ. Riêng Grand i10 có hỗ trợ thêm tính năng sấy điện.
Phân thân xe
Quan sát từ phía hông xe, phần thân của Celerio với hai đường gân dập nổi kéo dài tới cụm đèn hậu ở phía đuôi xe giống với Grand i10 nhưng lại không được trang bị thêm miếng ốp nhựa màu đen trên hai cánh cửa.
Ngoài gương chiếu hậu chỉnh/gập điện tích hợp đèn báo rẽ, bộ mâm hợp kim đa chấu cả hai đều tương tự nhau thì Grand i10 còn mang đến tay nắm cửa mạ crôm điểm phần sang trọng hơn.
Phần đuôi xe
Nói đến phần đuôi xe, có lẽ là phần thiết kế khác biệt hoàn toàn của hai hãng xe này. Khi toàn bộ cụm đèn hậu trên Celerio tách độc lập khỏi ca-pô, liền mạch và bo tròn theo dạng giọt nước. Trong khi Grand i10 lại mang hình đa giác với nhiều góc cạnh kèm tấm phản quang màu đen ốp trên cản sau khá bắt mắt.
Nếu như khóa cửa nắp ca-pô phía sau của Celerio thiết kế khá đơn giản, đổi lại Grand i10 có phần tinh tế hơn khi tích hợp thêm logo đặc trưng ở trên. Tùy vào cảm nhận riêng của từng người, nhưng theo cảm nhận từng khách hàng nhưng phần đuôi xe của Celerio có thể nổi bật và sang trọng hơn.
Trang bị ngoại thất
Hyundai Grand i10 | Suzuki Celerio | ||
Gương chiếu hậu ngoài |
Gương điều chỉnh | ✓ | X |
Gương gập điện |
– | X | |
Tích hợp đèn báo rẽ |
X |
X |
|
Chức năng sấy gương | X |
– |
|
Gương chiếu hậu chống chói |
X | – | |
Đèn sương mù | Đèn sương mù trước | – |
X |
Đèn sương mù sau |
X |
X |
|
Đèn chiếu sáng ban ngày | X |
X |
Trang bị nội thất của Suzuki Celerio và Hyundai Grand i10
Phần khoang lái
Clerio có chiều dài cơ sở 2425mm nên có phần nhỏ hơn so với không gian của Grand i10 với chiều dài cơ sở là 2480mm. Khi bước vào phần khoang xe, nội thất Grand i10 có phần được lòng khách hàng hơn với thiết kế nhã nhặn và sang trọng hơn so với đối thủ.
Táp lô Celerio đối xứng và mở rộng lên cao về hai bên. Cùng với lối tạo hình chữ T này tuy không có điểm nhấn nhưng có ưu điểm khiến cabin trông thoáng hơn, ngoài ra người lái ngồi thoải mái hơn rất nhiều.
Phần khoang hành khách
Ở phần khoang hành khách của Suzuki Celerio và Hyundai Grand i10 không có gì nổi bật với không gian, kích thước hầu như tương đồng nhau.
Nhờ có kích thước nhỉnh hơn nên không quá ngạc nhiên khi Hyundai Grand i10 sở hữu không gian rộng rãi hơn, đặc biệt là trần xe ở hàng ghế thứ 2 cũng được đánh giá cao hơn hẳn. Ngoài yếu tố trên, ghế ngồi trên cả hai mẫu xe này đều có sự tương đồng khi được bọc bằng chất liệu nỉ, có thể điều chỉnh ghế lái để tạo ra tư thế thoải mái nhất.
Phần ghế ngồi
Nội thất Hyundai Grand i10 toát lên vẻ sang trọng, thanh lịch nhờ vào phần thiết kế với ghế bọc da có thể điều chỉnh chế độ, ốp nhựa tinh tế, còn ở Suzuki Celerio hướng đến sự khỏe khoắn, năng động với chất liệu ghế ngồi bọc nỉ nhưng lại có phần hạn chế khi phải điều chỉnh chế độ bằng tay.
Thế nhưng nếu so sánh Suzuki Celerio và Hyundai Grand i10 về mức độ thoải mái của người ngồi thì thiết kế ghế của Suzuki Celerio lại nổi bật hơn Hyundai Grand i10.
Chế độ lái
Khu vực tay lái (vô-lăng) của chiếc Grand i10 được bọc giả da, hướng 9 và 3 giờ tích hợp các phím chức năng, ngoài ra ở khu vực 5 giờ còn xuất hiện các phím kết nối rảnh tay với điện thoại. Ở Celerio có thể sẽ khiến bạn khá thất vọng khi không được tích hợp các phím chức năng nào, đặc biệt là còi ngũ giác với logo Suzuki bóng bẩy.
Trang bị nội thất
Hyundai Grand i10 | Suzuki Celerio | ||
Ghế | Chất liệu bọc ghế | Bọc nỉ | – |
Điều chỉnh ghế lái | Chỉnh điện 10 hướng | ✓ | |
Sưởi ghế/thông gió | – | X | |
Ghế- ghế trước | Điều chỉnh ghế lái | Chỉnh điện 10 hướng | ✓ |
Sưởi ghế/thông gió | – | X | |
Tay lái | Chất liệu vô lăng | X | – |
Nút bấm điều khiển tích hợp | – | X | |
Điều chỉnh vô lăng | – | X | |
Lấy chuyển số trên vô lăng | – | X | |
Sưởi vô lăng | X | – | |
Cửa sổ trời | X | X | |
Hệ thống điều hoà | Chỉnh tay | Chỉnh tay |
Hyundai khá hào phóng khi trang bị cho Grand i10 hệ thống bản đồ định vị dẫn đường, màn hình cảm ứng giải trí kích thước lớn 7 inch, hệ thống âm thanh giải trí hỗ trợ Radio/CD/Mp3 kết nối Bluetooth với 1GB bộ nhớ, khởi động bằng nút bấm, chìa khóa thông minh Smart Key, gương chiếu hậu chống chói, camera lùi, ngăn chứa đồ có tính năng làm mát đồ uống, sấy kính trước sau…
Trong khi Celerio có phần tụt hơi khi chỉ được cung cấp hệ thống âm thanh giải trí 2-DIN với bốn loa, tay lái có thể điều chỉnh độ nghiêng, điều hòa hai vùng độc lập, khóa cửa trung tâm, cửa sổ điện,…
So sánh về thông số kỹ thuật động cơ
Hyundai Grand i10 | Suzuki Celerio | |
Hệ thống động cơ | Kappa 1.2 MPI | K108 |
Khoảng sáng gầm xe | 152 | 145 |
Chiều dài cơ sở | 2.425 | 2.424 |
Dung tích xy lanh | 1.2L | 1.0L |
Mức tiêu hao nhiên liệu | 9.2 L/100km | 6.0L/100km |
So sánh Celerio và i10 về trang bị an toàn
Suzuki Celerio và Hyundai Grand i10 cả 2 đều được trang bị đầy đủ hệ thống an toàn như chống bó phanh ABS, túi khí, khóa trẻ em, đai an toàn…
Trang bị | Hyundai Grand i10 | Suzuki Celerio |
Hệ thống phanh | Chống bó cứng phanh ABS
Phân bổ lực phanh điện từ EBD |
Chống bó cứng phanh ABS
Phân bổ lực phanh điện từ EBD |
Cân bằng điện tử | X | X |
Khởi hành ngang dốc | X | X |
Hệ thống chống trượt | X | X |
Khoá cửa tự động | X | X |
Cảm biến & camera lùi | Cảm biến lùi | X |
Túi khí an toàn | 1 túi khí | 2 túi khí |
Chiếc xe hatchback từ hãng Hyundai giới thiệu có đầy đủ các trang bị an toàn cơ bản như ABS giúp chống bó cứng phanh khi đi dưới điều kiện thời tiết xấu, đường trơn trượt, hệ thống EBD cho phép phân bố lực phanh điện tử hay đảm bảo khả năng bám đường hiệu quả. Đặc biệt, phần cảm biến lùi cùng 2 túi khí được lắp đặt ở hàng ghế phía trước giúp giảm thiểu rủi ro đến mức tối đa khi ngồi trên Grand i10.
Suzuki Celerio lại được trang bị đầy đủ hệ thống an toàn như trợ lực điện, túi khí an toàn 2 chiếc cho hàng ghế phía trước, có cảnh báo cửa thông qua âm thanh, dây đai an toàn cho ghế tài xế…, tất cả những tiện ích ấy mang lại cảm giác an tâm cho người dùng.
Nên mua Suzuki Celerio hay Hyundai Grand i10?
Nếu như bạn quan tâm đến việc tiết kiệm chi phí nhiên liệu thì Celerio sẽ là sự lựa chọn ưu tiên hàng đầu. Theo như nhiều người đánh giá thì chạy khá đầm và thiết kế gọn gàng và trẻ trung.
Nếu như bạn ưa thích một chiếc xe nhiều tiện nghi hơn và bền hơn, thay thế phụ tùng và dễ bán lại thì chọn Hyundai Grand i10 là một chiếc hoàn hảo.
Khi sở hữu nhiều lợi thế hơn về thiết kế đẹp, trang bị tính năng đáp ứng tốt nhu cầu sử dụng mà không cần nâng cấp thêm, kích thước rộng rãi sử dụng cho cả xe gia đình và chạy dịch vụ, vận hành linh hoạt cùng các chế độ sau bán hàng, phụ tùng giá rẻ. Đây là sự lựa chọn tốt nhất cho những người đang cân nhắc giữa số tiền mua xe và tính sử dụng thực tế cao.
Kết luận
Qua đánh giá về Suzuki Celerio và Hyundai Grand i10, Nghiện car hy vọng đã phần nào giúp khách hàng có được những lựa chọn tốt nhất cho mình. Về mức giá và các thiết kế thì 2 dòng xe không có sự chênh lệch quá nhiều vì thế hãy dựa vào sở thích để chọn một chiếc xe phù hợp với mục đích sử dụng của bản thân nhé.