Sau một thời gian vắng bóng Honda Accord đã chính thức trở lại phân khúc hạng D. Liệu lần này Accord có thay đổi để mang tính đột phá trước đối thủ truyền kiếp của mình tại Việt Nam hay không?
Toyota Camry mẫu xe được đánh giá cao với doanh số ” không đối thủ”. Vậy, so sánh Camry và Accord, đâu là dòng xe đáng sở hữu? Hãy cùng Nghiện Car so sánh xem thử nhé!
Giới thiệu chung về Camry và Honda Accord
Trong phân khúc Sedan hạng D 2 cái tên sáng giá phải được nhắc đến đầu tiên đó chính là Toyota Camry và Honda Accord
Toyota Camry được thiết kế với khả năng vận hành êm ái, thiết kế sang trọng, không gian rộng lớn, cùng với đó việc đưa mẫu xe hybrid thứ 2 tại Việt Nam là Camry 2.5HV, sử dụng động cơ hybrid thân thiện với môi trường, Toyota Camry hiện vẫn là mẫu xe được ưa chuộng ở phân khúc này.
Còn với Honda Accord được thiết kế hướng về phong cách thể thao trẻ trung nhưng cũng không kém phần lịch lãm. Mẫu xe này vẫn đang được cải tiến, nâng cấp vàng ngày càng hoàn thiện hơn, với tính năng bền bỉ, vận hành vượt trội, chất lượng tốt. Mẫu xe này cũng là lựa chọn đáng giá của nhiều người.
So sánh Camry và Accord Về Giá Bán
Giá bán Camry (Đơn vị: VND)
Toyota Camry | Giá bán |
2.0G | 1.070.000.000 |
2.0Q | 1.185.000.000 |
2.5Q | 1.370.000.000 |
2.5HV | 1.460.000.000 |
Giá trên mới chỉ là giá niêm yết tại cửa hàng, chưa bao gồm thuế và các loại phí khác.
Giá bán Honda Accord (Đơn vị: VND)
Phiên bản | Màu | Giá bán |
Honda Accord 2022 | Đen Ánh – Ghi Bạc | 1.319.000.000 |
Trắng Ngọc | 1.329.000.000 |
Giá trên mới chỉ là giá niêm yết tại cửa hàng, chưa bao gồm thuế và các loại phí khác.
So sánh về ngoại thất
Kích thước
Toyota Camry có kích thước chiều dài x rộng cao lần lượt là 4.885 x 1.840 x 1.445, còn với Honda Accord có kích thước lần lượt là 4.901 x 1.862 x 1.450. Nhìn chung về tổng thể Honda Accord có kích thước dài và rộng nhỉnh hơn so với Toyota Camry.
Phần đầu xe
Toyota Camry gây ấn tượng mạnh cho người dùng ngay lần đầu tiên nhìn vào với thiết kế bộ lưới tản nhiệt kích thước lớn được mạ viền chrome chạy dọc bên ngoài, gần như ôm trọn phần đầu xe và kéo dài xuống cản phía dưới của xe tạo cảm giác mạnh mẽ và phóng. khoáng. Đầu xe có đường gân dập nổi tạo sự khỏe khoắn cho xe.
Cụm đèn trước với công nghệ đèn LED được thiết kế hình chữ L xếp tầng toát nên sự thanh thoát, hiện đại. Hệ thống đèn này được tích hợp đầy đủ các tính năng hỗ trợ cho lái xe trong quá trình điều khiển.
Còn với Honda Accord được thiết kế với bộ lưới tản nhiệt hình thanh ngang được mạ chrome sáng bóng, nổi bật ở giữa là logo của xe. Nắp ca-pô của xe được thiết kế với hình dạng vuông vức hơn phiên bản trước. Cụm đèn trước cũng sử dụng công nghệ đèn LED, có tính năng tự động bật tắt phù hợp theo từng điều kiện cụ thể.
Phần thân xe
Phần thân xe Toyota Camry nổi bật với đường gân dập nổi chạy dọc thân xe. Gương chiếu hậu được thiết kế hạ thấp hơn, giúp tầm nhìn của người lái dễ dàng hơn quan sát trong quá trình điều khiển. Gương chiếu hậu được tích hợp đầy đủ các chức năng cần thiết.
Với Honda Accord thân xe được thiết kế hướng tới sự trẻ trung, thể thao. Thân xe mạnh mẽ với 2 đường dập gân nổi chạy dọc theo thân xe. Cửa sau của thân xe được thiết kế riêng biệt với phần góc nhọn đẹp mắt. Khác với Toyota Camry, Honda Accord thiết kế gương chiếu hậu ngay cột chữ A, và cũng được tích hợp đầy đủ các tính năng chỉnh điện, gập điện, báo rẽ….
Phần đuôi xe
Phần đuôi xe Toyota Camry được thiết kế đơn giản hơn với cặp đèn LED thiết kế hình dạng bắt mắt. Còn Honda Accord lại được thiết kế cặp đèn LED hình dạng chữ C, bên cạnh đó, đuôi xe còn được thiết kế thêm ống xả kép sang trọng.
Trang bị ngoại thất
Ngoại thất | Camry | Honda Accord | |||
2.0G | 2.0Q | 2.5Q | 2.5HV | ||
Đèn trước | Bi-LED | Bi-LED | Bi-LED | Bi-LED | LED |
Đèn pha tự động | Có | Có | Có | Có | Có |
Đèn hậu | LED | LED | LED | LED | LED |
Đèn chiếu sáng ban ngày | LED | LED | LED | LED | LED |
Gạt mưa tự động | Có | Có | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện
Gập điện tự động Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ Tự động gập/cụp khi lùi |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ Tự động gập/cụp khi lùi |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ Tự động gập/cụp khi lùi |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ Tự động gập/cụp khi lùi |
Lốp | 205/65R16 | 235/45R18 | 235/45R18 | 235/45R18 | 235/45R18 |
So sánh về nội thất
Phần khoang lái
Phần khoang lái của Toyota Camry hướng nhiều đến người lái với vô lăng được thiết kế theo kiểu 3 chấu, được mạ bạc, trên đó tích hợp đầy đủ các chức năng cần thiết. Sau vô lăng là đồng hồ hiển thị 7inch. Xe còn được hỗ trợ cả phanh tay điện tử, hệ thống dẫn đường,…
Còn với Honda Accord, ghế lái có thể được điều chỉnh tùy ý theo người lái. Người lái có thể điều chỉnh ngồi cao hơn hay thấp hơn theo mong muốn của mình. Vô lăng cũng được thiết kế 3 chấu mạ bạc và tích hợp đầy đủ chức năng.
Khoang hành khách
Phần khoang khách của Toyota Camry tạo cho người ngồi cảm giác thoải mái. Chỗ để chân và trần xe rộng rãi, người người có thể thoải mái chuyển động. Xe còn được trạng bị cả rèm che nắng hay hệ thống điều hòa. Có một điểm nổi bật của mẫu xe này chính là việc ghế sau còn có cả tính năng ngả lưng chỉnh điện. Đây là mẫu xe đầu tiên được trang bị tính năng này.
Còn với Honda Accord, cũng được thiết kế khoang hành khách rộng rãi, không gian để chân thoải mái, tuy nhiên trần xe ở phía sau hơi bị thấp.
Phần ghế ngồi
Cả 2 dòng xe đều được thiết kế ghế bọc da cao cấp thoải mái cho người sử dụng. Đối với Toyota Camry ghế lái được thiết kế chỉnh điện 10 hướng, có thể ghi nhớ được 2 vị trí và ghế phụ có thể chỉnh điện được 8 hướng. Còn với Honda Accord, phần ghế lái được thiết kế chỉnh điện 8 hướng và ghế phụ chỉnh điện được 4 hướng.
Chế độ lái
Toyota Camry được trang bị 3 chế độ lái linh hoạt, bao gồm Normal (thông thường) chế độ lái mặc định trên các mẫu xe., Eco (tiết kiệm nhiên liệu) tối ưu khả năng tiết kiệm nhiên liệu và Sport (thể thao) tới cảm giác lái “bốc” cho người lái.
Còn với Honda Accord mới để đáp ứng nhu cầu của người sử dụng xe đã được thiết kế đa dạng, người lái có thể chọn chế độ lái thể thao SPORT để có một trải nghiệm lái mạnh mẽ, thú vị, hay chế độ Eco khi cần giảm thiểu tiêu hao nhiên liệu.
Trang bị nội thất
Ngoại thất | Camry | Honda Accord | |||
2.0G | 2.0Q | 2.5Q | 2.5HV | ||
Vô lăng | Da | Da | Da | Da | Da |
Màn hình cảm ứng | 4.2 inch | 7 inch | 7 inch | 7 inch | 8 inch |
Chìa khoá thông minh & khởi động nút bấm | Có | Có | Có | Có | Có |
Cruise Control | Có | Chủ động | Chủ động | Chủ động | Có |
Lẫy chuyển số | Không | Có | Có | Không | Có |
Phanh tay điện tử | Có | Có | Có | Có | Có |
Ghế | Da | Da | Da | Da | Da |
Ghế lái chỉnh điện | 10 hướng | 10 hướng | 10 hướng | 10 hướng | 8 hướng |
Ghế khách trước chỉnh điện | 4 hướng | 8 hướng | 8 hướng | 8 hướng | 4 hướng |
Điều hoà tự động | Điều hoà tự động | 3 vùng | 3 vùng | 3 vùng | Điều hoà tự động |
Cửa sổ trời | Không | Có | Có | Có | Có |
So sánh về công nghệ và tiện ích
Toyota Camry 2022 được trang bị đầy đủ các trang bị công nghệ hiện đại như màn hình hiển thị thông tin 9 inch đi kèm với đó là 9 loa JBL. Với phiên bản 2.0G được trang bị màn hình 7 inch và hệ thống loa thường. Bên cạnh đó xe còn được hỗ trợ đầy đủ các kết nối cần thiết như: AUX, USB, Bluetooth,…
Honda Accord 2022 được trang bị màn hình hiển thị 8inch cùng với hệ thống âm thanh 8 loa. Xe hỗ trợ đầy đủ các tính năng nghe gọi, bản đồ, điều khiển bằng giọng nói, tính năng kết nối điện thoại thông minh, USB, HDMI, Apple CarPlay/Android Auto…
So sánh về thông số kỹ thuật động cơ
Ngoại thất | Camry | Honda Accord | |||
2.0G | 2.0Q | 2.5Q | 2.5HV | ||
Thông số xe | 4.885 x 1.840 x 1.445 mm |
4.901 x 1.862 x 1.450 mm |
|||
Hệ thống động cơ |
2.0L | 2.5L | 1.5L Turbo | ||
Khoảng sáng gầm xe | 140mm |
131 mm |
|||
Chiều dài cơ sở |
2.825 mm | 2.830 mm | |||
Dung tích xy lanh | 1998 cc | 2494 cc |
1498 cc |
||
Mức tiêu hao nhiên liệu (L/100km) |
Trong đô thị: 8.53
Ngoài đô thị: 5.05 Hỗn hợp: 6.32 |
Trong đô thị: 8.54
Ngoài đô thị: 5.16 Hỗn hợp: 6.4 |
Trong đô thị: 9.58
Ngoài đô thị: 5.41 Hỗn hợp: 7.09 |
Trong đô thị: 4.9
Ngoài đô thị: 4.3 Hỗn hợp: 4.4 |
Trong đô thị: 8.1 Ngoài đô thị: 5.1 Hỗn hợp: 6.2 |
So sánh về trang bị an toàn
Trang bị an toàn | Camry | Honda Accord | |||||||||||
2.0G | 2.0Q | 2.5Q | 2.5HV | ||||||||||
Túi khí | 9 túi khí | 9 túi khí | 9 túi khí | 9 túi khí | 6 túi khí | ||||||||
Phanh ABS, EBD, BA | Có | Có | Có | Có | Có | ||||||||
Kiểm soát lực kéo | Có | Có | Có | Có | Có | ||||||||
Khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có | Có | Có | ||||||||
Cảm biến áp suất lốp | Có | Có | Có | Có | Có | ||||||||
Cảnh báo lệch làn và hỗ trợ giữ làn | Không | Có | Có | Có | Có | ||||||||
Cảm biến trước + sau | Có | Có | Có | Có | Có | ||||||||
Camera lùi | Có | Có | Camera 360 | Camera 360 | Có | ||||||||
Cảm biến va chạm trước | Không | Có | Có | Có | Có |
Kiểm tra vận hành
Toyota Camry có 2 tùy chọn động cơ. Đầu tiên là cỗ máy xăng 2.5L 4 xy lanh sản sinh công suất tối đa 209 mã lực, mô men xoắn cực đại 250 Nm. cùng với đó là hộp số tự động 8 cấp.
Thứ 2 là động cơ hybrid gồm động cơ xăng 2.5L 4 xy lanh kết hợp mô tơ điện cho tổng công suất 211 mã lực. Đi kèm là hộp số vô cấp ECVT thế hệ mới cho phép xe chạy thuần điện bằng cách ngắt động cơ đốt trong.
Còn với Honda Accord là động cơ tăng áp VTEC TURBO 1.5L, sản sinh công suất tối đa 188 Hp tại 5.500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 260Nm ở dải vòng tua 1.600-5.000 vòng/phút, cho khả năng vận hành mạnh mẽ.
Nên mua Camry hay Honda Accord?
Cả 2 dòng xe Camry và Honda Accord đều được trang bị hiện đại và những cải tiến vượt trội, giúp người sử dụng có được những trải nghiệm tốt nhất khi lái xe. 2 dòng xe này vẫn là những cái tên đi đầu trong phân khúc xe hạng D.
Do đó việc lựa chọn giữa Toyota Camry hay Honda Accord thì sẽ phụ thuộc vào từng người sử dụng với từng nhu cầu, sở thích cũng như tình hình kinh tế của mỗi cá nhân để lựa chọn từng mẫu xe phù hợp.
Kết luận
Vậy là Nghiện Car đã hoàn thành xong bài so sánh về trang bị nội, ngoại thất, giá cả và các tính năng của hai mẫu xe Toyota Camry và Honda Accord khá đầy đủ. Hi vọng qua bài viết trên các bạn sẽ tậu được chiếc xe ưng ý, phù hợp với bản thân nhé.