Nếu bạn đang phân vân lựa chọn sở hữu một trong hai chiếc xe Mitsubishi Outlander và Subaru Forester thì bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những thông tin mới nhất giúp bạn có được quyết định phù hợp nhất.
Nghiện Car sẽ tập trung chủ yếu vào phiên bản năm 2022 về đầy đủ tất cả các khía cạnh như ngoại thất, nội thất, động cơ,…
Giới thiệu chung về Mitsubishi Outlander vs Subaru Forester
Hai mẫu xe Subaru Forester và Mitsubishi Outlander đều thuộc phân khúc xe crossover có giá bán tầm khoảng 1 tỷ VNĐ.
Cả hai đều nhận được sự quan tâm lớn từ khách hàng trong nước nhờ mức giá cả phải chăng, thiết kế nội thất – ngoại thất gây ấn tượng với sự hiện đại, sang trọng và nhiều tiện ích.
So sánh giá bán của Mitsubishi Outlander vs Subaru Forester
Do Mitsubishi Outlander chuyển sang lắp ráp trong nước từ năm 2018 nhằm tận dụng các ưu đãi về thuế, giúp giảm giá thành sản phẩm và tăng sức cạnh tranh với các đối thủ trong cùng phân khúc.
Mẫu xe Mitsubishi Outlander rẻ hơn so với Subaru Forester tầm 100 triệu. Bản đắt nhất của Mitsubishi Outlander là 2.4 model chỉ có giá 1.100.000.000 VNĐ.
Hiện tại Forester 2022 không còn được nhập khẩu từ Nhật Bản mà chuyển qua nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan nên bạn đã có thể sở hữu một chiếc Subaru Forester với giá thấp hơn so với trước đây.
Do đó bạn có thể dựa vào nhu cầu sử dụng cùng hạn mức tài chính để quyết định thật chính xác.
Bảng so sánh giá bán Mitsubishi Outlander vs Subaru Forester giá niêm yết (triệu đồng) | ||
Mitsubishi Outlander | Mitsubishi Outlander 2.0 CVT New | 825 |
Mitsubishi Outlander 2.0 CVT Premium New | 950 | |
Mitsubishi Outlander 2.4 CVT Premium | 1,100 | |
Subaru Forester | Subaru Forester 2.0i-L 2022 | 1,128 (giá khuyến mãi 2022: 899) |
Subaru Forester 2.0i-S Eyesight 2022 | 1,288 (giá khuyến mãi 2022: 1,124) | |
Subaru Forester GT Edition 2022 | 1,364 (giá khuyến mãi 2022: 1,200) |
So sánh về ngoại thất
Đơn giản và cổ điển là đặc điểm chung về phần ngoại thất được thiết kế bởi những nhà sản xuất từ nước Nhật.
Về chi tiết thì Subaru Forester có phần góc cạnh và sắc sảo hơn bởi nó thiên về hướng thể thao khỏe khoắn. Sự nam tính pha chút kiên định phù với người đàn ông tuổi trung niên.
Còn Mitsubishi Outlander lại nuột nà và mềm mại hơn phù hợp với những người có tính cách tinh tế, điềm đạm không thích sự hầm hố, phô trương.
Kích thước
Khi nhìn tổng thể bên ngoài kích thước giữa hai xe khá tương đồng, Mitsubishi Outlander có chiều dài thân lớn hơn một chút so với Subaru Forester. Điều này là tất yếu khi mà Mitsubishi Outlander được thiết kế gồm 7 chỗ ngồi còn Subaru Forester thì chỉ có 5 chỗ ngồi.
Thông số | Mitsubishi Outlander | Subaru Forester |
Kích thước tổng thể (DxRxC) (mm) | 4.695 x 1.810 x 1.710 | 4625 x 1815 x 1715 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2670 | 2670 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 190 | 220 |
Phần đầu xe
Phần đầu xe của Mitsubishi Outlander tạo ấn tượng với vẻ ngoài sang trọng điểm thêm nét thể thao.
Mitsubishi Outlander có lưới tản nhiệt gồm 2 thanh mạ crom theo kiểu đòn cân ôm gọn logo hãng, đầy tinh tế và cuốn hút. Ngay phía dưới là hốc hút gió to bản kiểu hình thanh giúp Mitsubishi Outlander thêm phần trẻ trung, cá tính.
Đầu xe Mitsubishi Outlander có cụm đèn trước được thiết kế vuốt cong, sắc nhọn và đặc biệt cụm đèn này còn được trang bị bóng chiếu LED dạng thấu kính kèm theo dải LED ban ngày tiện ích.
Còn với đầu xe Subaru Forester cũng mang nét đặc trưng nhà Subaru là khỏe khoắn và nam tính với phần nắp capo thấp và mở rộng theo phương ngang.
Sở dĩ những mẫu xe Subaru Forester sử dụng thiết kế này là do khối động cơ boxer đặt ngang (máy nằm) dưới nắp capo, khiến khu vực này có cảm giác mỏng dẹt và nở ra.
Subaru Forester sở hữu cụm đèn LED Projector kích thước lớn cùng dải LED định vị dạng móc câu bao quanh. Nổi bật ở trung tâm là lưới tản nhiệt hình thang mạ crom bắt sáng.
Phần thân xe
Thân xe Mitsubishi Outlander nổi bật với đường dập nổi kéo dài từ điểm cuối nắp capo đến cụm đèn hậu. Chi tiết này giúp tăng nét trẻ trung, cuốn hút cho Outlander.
Cùng với đó là trang bị gương chiếu hậu đồng màu thân xe, tích hợp đèn báo rẽ, có chức năng chỉnh, gập điện, chống chói và sấy kính. Mitsubishi Outlander 2022 có bộ mâm 18 inch 2 tông màu với thiết kế đa chấu cực kỳ góc cạnh, khỏe khoắn, đúng chất thể thao.
Subaru Forester cũng được thiết kế phần thân xe với nhiều đường gân dập nổi ở khu vực tay nắm cửa cùng mảng ốp nhựa đen nối liền hai hốc bánh xe góp phần tạo nên ấn tượng khỏe khoắn và thể thao đặc trưng cho Subaru Forester.
Điểm nhấn chính của thân xe đến từ Subaru chính là bộ lazang 18 inch 5 chấu dạng phay xước rất hòa hợp với tổng thể của xe.
Phần đuôi xe
Đuôi xe Mitsubishi Outlander trang bị cụm đèn hậu kiểu vuốt ngang từ hông và kéo dài sang cửa sau tạo ra 2 phần to bản và khỏe khoắn. Cửa sau của phiên bản này là 1 thiết kế vuông vức từ nóc xe xuống đến sát ốp cản sau.
Điểm mới ở phần đuôi Mitsubishi Outlander chính là cản sau được làm mới với tấm ốp bạc lớn, đi cùng với đó là cánh lướt gió thể thao. Ngoài ra, khu vực này còn có 2 đèn phản quang, cánh hướng gió kết hợp với đèn báo phanh trên cao.
Cũng như Mitsubishi Outlander, đồng hương Nhật Bản cũng có tổng thể đuôi xe khá cứng cáp. Đây cũng chính là điểm yếu của Subaru Forester khi bị đánh giá khá “thô” vì cụm đèn hậu LED được tạo hình dạng móc câu tương tự như đèn trước.
Trang bị ngoại thất
So sánh trang bị ngoại thất | ||
Mitsubishi Outlander | Subaru Forester | |
Cụm đèn trước | Halogen/LED, thấu kính | Đèn pha LED tự động |
Đèn LED ban ngày | Có | Có |
Đèn sương mù | Có | LED |
Kích thước mâm | 18 inch | 19 inch |
Gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ | Chỉnh /gập điện/ báo rẽ/sưởi | Gập – chỉnh điện, sấy gương |
So sánh về nội thất
So sánh Subaru Forester và Outlander về nội thất thì ngay từ đầu cả 2 mẫu xe gia đình này đều có nội thất rộng rãi, chất lượng tốt, an toàn và đầy đủ các công nghệ hiện đại.
Nội thất Mitsubishi Outlander có khoan cabin rộng lớn, thoáng đãng. Hãng trang bị 2 kính chiếu hậu cho mẫu xe này hơi lùi ra sau, gắn tại cửa để gia tăng độ đẹp mắt và hỗ trợ người dùng khi quan sát góc chữ A được chuẩn xác. Đây là điểm cộng giúp chiếc xe này hạn chế điểm mù, giảm thiểu việc va quệt khi lái. Hàng ghế thứ 3 của xe giúp người dùng chở được nhiều người.
Còn xe Subaru Forester sở hữu nội thất hiện đại, khỏe khoắn đậm chất thể thao. Toàn bộ mọi chi tiết đều được hãng sử dụng gam màu kem trung tính, đặc biệt phù hợp các quý ông yêu thích sự sang trọng.
Cốp xe của Subaru Forester cũng lớn hơn khi so sánh với cốp Mitsubishi Outlander.
Phần khoang lái
Bước vào khoang cabin của Mitsubishi Outlander, khách hàng sẽ cảm thấy vô cùng hài lòng bởi xe có thiết kế tinh tế với tone màu đen sang trọng.
Táp lô màu đen có thiết kế bố cục tràn về phía người lái, các nút bấm điện tử và viền màn hình cảm ứng được phủ kim loại bóng bẩy vô cùng ấn tượng. Nổi bật trên táp là vô lăng 4 chấu bọc da tích hợp nhiều nút bấm có thể điều chỉnh độ nghiêng.
Còn với khoang lái của Subaru Forester tạo ấn tượng trung tính với thiết kế dạng tầng gọn gàng và khoa học không kém đối thủ.
Đây là mẫu xe hiếm hoi trong phân khúc cỡ trung phổ thông được trang bị tới 3 màn hình hiển thị thông tin giải trí và vận hành.
Vô lăng 3 chấu của Subaru Forester được bọc da với kiểu dáng hài hòa giữa thể thao và hiện đại.
Cần số được đặt ở vị trí trung tâm, cấu hình sang số là dạng thẳng giúp người lái dễ làm quen và sử dụng.
Khoang hành khách và phần ghế ngồi
Dù bằng nhau về chiều dài cơ sở chỉ đạt 2670 mm nhưng để tăng tính cạnh tranh Mitsubishi Outlander có khoảng để chân tương đối ổn cùng trần cao tích hợp cửa sổ trời cho cảm giác thoáng đãng hơn.
Mitsubishi Outlander chiếm lợi thế hơn khi được trang bị thêm hàng ghế thứ 3, giúp cho những khách hàng có nhu cầu chở đến 7 người. Chất liệu bọc da hoặc nỉ tùy chọn của khách hàng.
Nếu không có nhu cầu sử dụng hàng thứ 3 thì có thể gập gập lại với tỷ lệ 50/50 giúp tăng dung tích hành lý khi cần thiết, khách hàng có thể để được nhiều đồ đạc hơn. Điều này mang lại cho Outlander sự linh hoạt hơn đối với không gian khoang hành khách hoặc hàng hóa.
Chỉ trang bị 5 chỗ nên ghế của Subaru Forester tương đối thoải mái và rộng rãi hơn so với đối thủ. Toàn bộ ghế ngồi trên xe được bọc da êm ái, riêng hàng ghế trước có thêm tính năng chỉnh điện 8 hướng.
Hàng ghế thứ 2 có thể gập gọn theo tỷ lệ 6:4. Khu vực này còn có thêm bệ tỳ tay tích hợp chỗ để ly/cốc tiện nghi. Đồng thời, hàng ghế sau bố trí thêm cửa gió sau giúp người ngồi sau luôn cảm thấy thoải mái.
Chế độ lái
Mitsubishi Outlander được trang bị đến 6 chế độ lái riêng biệt cho từng địa hình bao gồm: Eco, Normal, Tarmac, Gravel, Snow và Mud.
Chế độ lái X-mode chính là điểm khiến khách hàng phải quan tâm đến Subaru Forester. Chế độ lái này giúp chiếc xe di chuyển được kể cả địa hình có khó nhằn như đèo cao, cung đường lầy lội, nhiều ổ gà và trơn trượt.
Xem thêm: Chế độ lái X-mode
Trang bị nội thất
Thông số kỹ thuật | Subaru Forester | Mitsubishi Outlander |
Cửa sổ trời | Không | Panorama |
Vô lăng | 3 chấu bọc da có lẫy chuyển số, Điều chỉnh độ cao và độ nghiêng | 4 chấu bọc da da dạng “mai rùa”, tích hợp nút bấm |
Số chỗ ngồi | 5 | 7 |
Chất liệu ghế | Da | Da hoặc nỉ |
Ghế lái | Chỉnh điện 8 hướng nhớ 2 vị trí | Chỉnh điện 10 hướng |
So sánh về công nghệ và tiện ích
Thông số kỹ thuật | Subaru Forester | Mitsubishi Outlander |
Điều hòa tự động | 2 vùng | 2 vùng độc lập |
Màn hình cảm ứng | 8 inch | 10,8 inch |
Kết nối USB, Bluetooth, AUX, đàm thoại rảnh tay | Có | Có |
Kết nối Apple Carplay và Android Auto | Có | Có |
Dàn âm thanh | 4 loa | 10 loa Bose |
Chìa khóa thông minh, khởi động bằng nút bấm | Có | Có |
So sánh về thông số kỹ thuật động cơ
Mitsubishi Outlander sử dụng động cơ 2.0 Mivec, với 4 xi lanh hút khí tự nhiên, công suất tối đa 145 mã lực, đi kèm hộp số tự động vô cấp, có chế độ sport mode thể thao và dẫn động cầu trước.
Subaru Forester Eyesight cũng sử dụng động cơ 2.0, với 4 xi lanh hút khí tự nhiên, công suất tối đa 156 mã lực, đi kèm hộp số tự động vô cấp, và hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian.
Thông số động cơ | Subaru Forester | Mitsubishi Outlander |
Động cơ | Động cơ Boxer, máy xăng, DOHC, 4 xi lanh nằm ngang đối xứng (H4) | Mivec, Hút khí tự nhiên |
Dung tích xi lanh (cc) | 1.995 | 2.0 L và 2.4 |
Công suất cực đại | 156 PS / 6.000 | 145 và 167 Hp / 6,000 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 196 / 6.000 | 196 và 222/ 4000 |
Hộp số | Vô cấp – CVT Lineartronic | Tự động CVT |
Mức tiêu hao nhiên liệu
Thông số | Subaru Forester | Mitsubishi Outlander |
Mức tiêu hao nhiên liệu kết hợp (L/100km) | 7.4 | 8,48 |
Mức tiêu hao nhiên liệu trong đô thị (L/100km) | 9.4 | 11,21 |
Mức tiêu hao nhiên liệu ngoài đô thị (L/100km) | 6.3 | 6,89 |
So sánh về trang bị an toàn
Trên cả 2 phiên bản, Subaru Forester Eyesight và Mitsubishi Outlander 2.0 CVT Premium, đều được trang bị những tính năng an toàn tiêu chuẩn: hệ thống chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử, trợ lực phanh, phanh tay điện tử kết hợp giữ phanh tự động, cân bằng điện tử, cảnh báo điểm mù, camera 360, 7 túi khí, hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi.
Ngoài ra, Subaru Forester còn được trang bị tính năng phát hiện người đi bộ cắt qua, và chủ động phanh, trong khi Mitsubishi Outlander, lại được trang bị hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc, và kiểm soát chân ga khi phanh.
Trang bị an toàn Mitsubishi Outlander | 2.0 CVT | 2.0 CVT Premium | 2.4 CVT Premium |
Số túi khí | 2 | 7 | 7 |
Phanh ABS, EBD, BA | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có | Có |
Khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có |
Kiểm soát chân ga khi phanh | Có | Có | Có |
Cảnh báo & giảm thiểu va chạm phía trước | Không | Không | Có |
Cảnh báo điểm mù | Không | Có | Có |
Hỗ trợ chuyển làn | Không | Có | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang | Không | Có | Có |
Camera lùi | Có | Có | Có |
Cảm biến sau | Không | Có | Có |
Các công nghệ an toàn được trang bị cho Subaru Forester 2022 gồm:
Thông số an toàn Subaru Forester | |
Camera lùi | Có |
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) 4 kênh/4 cảm biến độc lập | Có |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | Có |
Định hướng mô-men chủ động | Có |
Hệ thống điều khiển thân xe linh hoạt (VDC) | Có |
Hệ thống khởi hành ngang dốc (HSA) | Có |
Hệ thống hỗ trợ xuống dốc (HDC) | Có |
Phanh tay điện tử | Có |
Hệ thống tự động giữ phanh | Có |
Chức năng ưu tiên chân phanh | Có |
Đèn tín hiệu phanh khẩn cấp | Có |
Cảm biến lùi | Có |
Hệ thống mã hóa động cơ | Có |
Nhắc nhở cài dây an toàn hàng ghế trước | Có |
An toàn bị động | |
Túi khí | 7 |
Hệ khung gầm toàn cầu Subaru (SGP) | Có |
Khung thép gia cường hình nhẫn | Có |
Các thanh gia cố cửa chống va chạm ngang | Có |
Dây an toàn 3 điểm | Hàng ghế trước và sau |
Khóa lắp ghế ngồi trẻ em chuẩn ISO-FIX | Có |
Nên mua Mitsubishi Outlander hay Subaru Forester?
Hai mẫu đều không thua kém gì nhau, cả hai đều có những ưu nhược điểm riêng. Để trả lời câu hỏi: Nên mua Mitsubishi Outlander hay Subaru Forester? Thì chỉ có bạn mới trả lời được vì câu trả lời phụ thuộc vào cá tính, nhu cầu của bạn.
Nếu bạn chọn Subaru Forester thì bạn sẽ có được những lợi thế về khả năng vận hành, tính an toàn, nổi trội về nội thất và thời hạn bảo hành lên đến 5 năm. Nó sẽ tuyệt vời hơn cả khi bạn đang ở độ tuổi trung niên và được sở hữu một trong những mẫu SUV an toàn nhất thế giới này.
Mitsubishi Outlander lại có những lợi thế về giá cả, được thiết kế 7 chỗ ngồi và phong cách ngoại thất được đánh giá cao, hợp thời phù hợp với gia đình. Hãy chọn Mitsubishi Outlander nếu bạn muốn được cách âm tốt hơn và không quá quan trọng cảm giác lái.
Kết luận
Bài viết này của Nghiện Car chỉ mang tính định hướng, cung cấp thông tin khách quan giúp bạn có được sự lựa chọn hoàn hảo nhất cho chính mình và gia đình.