Hiện nay, đi đầu với xu hướng phát triển thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng thì nhu cầu sử dụng xe ô tô ngày càng được ưa chuộng. Dù là xe máy hay ô tô cũng đều phải có các biển số khi tham gia giao thông.
Đối với xe ô tô ngoài biển số xe nền màu trắng thì còn có các biển số nền xanh, vàng, đỏ và có những ký hiệu biển số xe ô tô đặt biệt mà có thể bạn chưa biết. Vậy thì cùng Nghiện Car khám phá ra những bí mật về biển số xe ô tô trong bài viết sau đây nhé!
Ký Hiệu Biển Số Xe Ô Tô Trong Nước
Biển số xe hay được biết tới như là một cái tên riêng của chiếc xe đó bằng các con số và chữ. Mỗi chiếc xe đều được cấp một bảng biển số xe khác nhau và không trùng lặp được cơ quan công an cấp khi bạn mua xe. Trên mỗi biển số xe ô tô đều bao gồm:
- Đầu tiên là ký hiệu tên địa phương mà bạn đang sinh sống bằng các con số đã được quy định từ 11 đến 99. Kí hiệu bao gồm 2 chữ số.
- Thứ hai là chữ cái từ A – Z được đăng ký theo seri, đồng thời cũng có thêm số tự nhiên từ 1 đến 9. Đặc biệt có thể có bị trùng các seri nếu khác tỉnh thành.
- Thứ ba là nhóm số bất kì từ 0 đến 9 dành cho xe đời cũ ( 4 số ) và xe đời mới ( 5 số ) biểu thị cho thứ tự đăng ký của chiếc xe đó.
Ví dụ: 75V – 123.08 thì trong đó:
- 75 là số kí hiệu ở địa phương Thừa Thiên Huế
- V là chữ cái được đăng ký theo seri
- 123.08 là nhóm số thứ tự đăng ký xe.
Cũng tương tự như đăng kí theo seri thì nhóm số trên biển số xe cũng có thể bị trùng lặp nếu như khác tỉnh thành. Có thể nói dễ hiểu như xe có biển số 43V – 8888 ở Đà Nẵng thì cũng sẽ có biển số xe 59A – 8888 ở TP. Hồ Chí Minh.
Cấu tạo cơ bản và ý nghĩa của biển số xe ô tô
Về cấu tạo cơ bản
- Biển số xe trên ô tô gồm 2 biển: 1 biển được gắn ở phía trước xe có kích thước hình chữ nhật dài và một biển được gắn sau đuôi xe có kích thước hình chữ nhật ngắn hơn.
- Cả hai biển số đều được làm từ hợp kim sắt giúp các con số trên mỗi biển số đều được giữ bền vững không bị phai mờ đi theo thời gian. Ngoài ra trên mỗi biển số xe đều được dập quốc kỳ nổi của Việt Nam.
Về ý nghĩa của biển số xe ô tô
- Mỗi nhóm số trên mỗi biển số xe đều mang một ý nghĩa nhất định. Nó có thể ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới vận mệnh, công việc cũng như là tài vận của bạn.
- Một số nhóm biển số xe mà bạn có thể tham khảo khi lựa chọn để biết ý nghĩa của chúng như sau:
Số | Ý nghĩa | Số | Ý nghĩa |
Số 456 | Bốn mùa sinh lộc | Số 2204 | Mãi mãi không chết |
Số 227 | Vạn vạn tuế | Số 1486 | Bốn mùa phát lộc |
Số 569 | Phúc lộc thọ | Số 1102 | Độc nhất vô nhị |
Số 4078 | Bốn mùa không thất bát | Số 8683 | Phát lộc phát lộc |
Số 1368 | Nhất tài lộc phát | Số 8668 | Phát lộc lộc phát |
Số 0578 | Không năm nào thất bát | Số 6886 | Lộc phát phát lộc |
Số 8386 | Phát tài phát lộc | Số 01234 | Tay trắng đi lên |
Số 3456 | Bạn bè nể sợ | Số 6789 | San bằng toàn bộ |
Số 0378 | Phong ba bão táp | Số 7762 | Bẩn bẩn xấu trai |
Số 2278 | Mãi mãi thất bát | Số 6677 | Xấu xấu bẩn bẩn |
Số 7308 | Thất tài không phát | Số 7306 | Thất tài không lộc |
Số 4953 | Đại hạn không qua khỏi | Số 45678 | Bốn năm sau thất bát |
Cách nhận biết ký hiệu biển số xe theo màu sắc
Theo như thông tin Bộ Công An thì hiện nay ở Việt Nam có 4 loại ký hiệu biển số xe chính dễ nhận biết bằng mắt thường nhất đó là biển số có nền màu trắng, màu vàng, màu đỏ và màu xanh.
Nhưng không phải ai cũng hiểu rõ màu sắc của mỗi biển số xe đại diện cho những gì? Màu sắc của mỗi biển số xe ô tô không phải ngẫu nhiên mà có, nó đều được sắp xếp theo quy định của mỗi loại xe.
Màu nền trắng: đây là loại xe thông thường được nhìn thấy nhiều nhất khi tham gia giao thông trên đường.
- Nền trắng chữ – số màu đen: đây là loại biển số thông dụng nhất dành cho người dân Việt Nam. Ngoài ra biển số nền màu trắng cũng được dùng cho các doanh nghiệp, xe trung tập đào tạo lái xe hay các tổ chức xã hội,…
- Nền trắng – số đen – seri NG màu đỏ: dành cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, tổng lãnh sự và đại sứ quán.
- Nền trắng – số đen – seri QT màu đỏ: dành cho xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế, người đứng đầu của Liên Hợp Quốc các nước.
- Nền trắng – số đen – seri CV màu đen: dành cho xe nhân viên hành chính kỹ thuật nước ngoài có chứng minh thư công vụ.
- Nền trắng – số đen – seri NN màu đen: đây là loại biển số dành cho người nước ngoài hoặc các doanh nghiệp ở nước ngoài. Lưu ý không bao gồm những đối tượng đã được nêu trên.
Màu nền đỏ: đây là loại xe được dành cho khu vực quân sự nhà nước. Bao gồm các xe ô tô đầu kéo , ô tô điện, xe tăng,…
- Nói một cách dễ hiểu thì tất cả các loại xe phục vụ cho an ninh quốc phòng đều được gắn biển màu đỏ riêng biệt khác với các xe khác.
Màu nền xanh: đây cũng là loại xe mà có lẽ các bạn cũng hay thấy ngoài biển nên trắng nhất.
- Thường thì đa phần ai cũng hiểu rõ đây là biển số xe dành cho nhà nước.
- Nhưng chắc hẳn nó không chỉ dành cho các cơ quan nhà nước Việt Nam mà nó còn dành cho xe của các cơ quan dân sự và cơ quan công an.
Màu nền vàng: đây là loại xe dành cho các doanh nghiệp kinh doanh vận tải ví dụ như: chở hàng hóa, lưu chuyển lưu thông, xe ké, ….
- Đều được cấp biển số xe màu vàng để nhận diện.
- Đặc biệt theo thông tư số 58 năm 2020 quy định các xe kinh doanh vận tại còn đang mang biển số xe màu trắng thì phải thay qua biển màu vàng trước ngày 1 tháng 8 năm 2020 nếu không sẽ bị phạt.
Cách nhận biết ký hiệu biển số xe theo địa phương
Mỗi chiếc xe đều được cấp một bảng biển số xe khác nhau và không trùng lặp được cơ quan công an cấp khi tham gia giao thông. Hơn hết, mỗi biển số đều được có ký hiệu số gồm hai chữ số theo địa phương mà bạn đang sinh sống.
BẢNG KÝ HIỆU CỦA TỪNG ĐỊA PHƯƠNG
Tên địa phương | Ký hiệu | Tên địa phương | Ký hiệu |
Cao Bằng | 11 | Cần Thơ | 65 |
Lạng Sơn | 12 | Đồng Tháp | 66 |
Quảng Ninh | 14 | An Giang | 67 |
Hải Phòng | 15-16 | Kiên Giang | 68 |
Thái Bình | 17 | Cà Mau | 69 |
Nam Định | 18 | Tây Ninh | 70 |
Phú Thọ | 19 | Bến Tre | 71 |
Thái Nguyên | 20 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 72 |
Yên Bái | 21 | Quảng Bình | 73 |
Tuyên Quang | 22 | Quảng Trị | 74 |
Hà Giang | 23 | Thừa Thiên Huế | 75 |
Lào Cai | 24 | Quảng Ngãi | 76 |
Lai Châu | 25 | Bình Định | 77 |
Sơn La | 26 | Phú Yên | 78 |
Điện Biên | 27 | Khánh Hòa | 79 |
Hòa Bình | 28 | Cục CSGT | 80 |
Hà Nội | Từ 29 đến 33 và 40 | Gia Lai | 81 |
Hải Dương | 34 | Kon Tum | 82 |
Ninh Bình | 35 | Sóc Trăng | 83 |
Thanh Hóa | 36 | Trà Vinh | 84 |
Nghệ An | 37 | Ninh Thuận | 85 |
Hà Tĩnh | 38 | Bình Thuận | 86 |
TP. Đà Nẵng | 43 | Vĩnh Phúc | 88 |
Đắk Lắk | 47 | Hưng Yên | 89 |
Đắk Nông | 48 | Hà Nam | 90 |
Lâm Đồng | 49 | Quảng Nam | 92 |
TP. Hồ Chí Minh | 41; từ 50 đến 59 | Bình Phước | 93 |
Đồng Nai | 39; 60 | Bạc Liêu | 94 |
Bình Dương | 61 | Hậu Giang | 95 |
Long An | 62 | Bắc Cạn | 97 |
Tiền Giang | 63 | Bắc Giang | 98 |
Vĩnh Long | 64 | Bắc Ninh | 99 |
Nhờ vào biển số xe chúng ta có thể tìm thấy được thông tin của người sở hữu chiếc xe đó qua biển số như: biết tên, địa chỉ, thời gian mua xe, thời gian đăng ký,… Đặc biệt hơn, khi đi ngoài đường lỡ bạn có gặp điều gì rủi ro thì qua biển số xe người thân hay gia đình có thể nhận biết ra được.
Ngoài ra, còn có các ký hiệu ở bộ quốc phòng mà có thể bạn chưa biết như:
Ký hiệu | Cơ quan áp dụng | |
A: Quân đoàn | AA | Quân đoàn 1 – Binh đoàn Quyết Thắng |
AB | Quân đoàn 2 – Binh đoàn Hương Giang | |
AC | Quân đoàn 3 – Binh đoàn Tây Nguyên | |
AD | Quân đoàn 4 – Binh đoàn Cửu Long | |
AV | Binh đoàn 11 – Tổng Công ty Xây dựng Thành An | |
AT | Binh đoàn 12 – Tổng Công ty Xây dựng Trường Sơn | |
AN | Binh đoàn 15 (AX – Binh đoàn 16) | |
AP | Lữ đoàn 144 | |
B: Binh chủng, Bộ Tư lệnh | BB | Bộ binh – Binh chủng tăng thiết giáp |
BC | Binh chủng Công binh | |
BH | Binh chủng Hóa học | |
BK | Binh chủng Đặc công | |
BL | Bộ Tư lệnh bảo vệ lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh | |
BT | Bộ Tư lệnh Thông tin liên lạc | |
BP | Bộ Tư lệnh Pháo binh | |
BS | Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển VN | |
BV | Tổng Cty Dịch vụ bay | |
H: Học viện | HA | Học viện Quốc phòng |
HB | Học viện Lục quân | |
HC | Học viện Chính trị | |
HD | Học viện Kỹ thuật Quân sự | |
HE | Học viện Hậu cần | |
HT | Trường Sĩ quan lục quân 1 | |
HQ | Trường Sĩ quan lục quân 2 | |
HN | Học viện chính trị Quân sự Bắc Ninh | |
HH | Học viện quân y | |
K: Quân khu | KA | Quân khu 1 |
KB | Quân khu 2 | |
KC | Quân khu 3 | |
KD | Quân khu 4 | |
KV | Quân khu 5 | |
KP | Quân khu 7 | |
KK | Quân khu 9 | |
KT | Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội | |
KN | Đặc khu Quảng Ninh (Biển cũ còn lại) | |
P: Cơ quan đặc biệt | PA | Cục đối ngoại Bộ Quốc phòng |
PP | Bộ Quốc phòng – Bệnh viện 108 cũng sử dụng biển này | |
PM | Viện thiết kế – Bộ Quốc phòng | |
PK | Ban Cơ yếu – Bộ Quốc phòng | |
PT | Cục tài chính – Bộ Quốc phòng | |
PY | Cục Quân y – Bộ Quốc phòng | |
PQ | Trung tâm khoa học và kỹ thuật Quân sự (viện kỹ thuật Quân sự) | |
PX | Trung tâm nhiệt đới Việt – Nga | |
PC, HL | Trước là Tổng cục II – Hiện nay là TN: Tổng cục tình báo | |
Q: Quân chủng | QA | Quân chủng Phòng không không quân |
QB | Bộ Tư lệnh Bộ đội biên phòng | |
QH | Quân chủng Hải quân | |
T: Tổng cục | TC | Tổng cục Chính trị |
TH | Tổng cục Hậu cần | |
TK | Tổng cục Công nghiệp quốc phòng | |
TT | Tổng cục kỹ thuật | |
TM | Bộ Tổng tham mưu | |
TN | Tổng cục Tình báo | |
DB | Tổng công ty Đông Bắc – BQP | |
ND | Tổng công ty Đầu tư Phát triển nhà – BQP | |
CH | Bộ phận chính trị của Khối văn phòng – BQP | |
VB | Khối văn phòng Binh chủng – BQP | |
VK | Ủy ban tìm kiếm cứu nạn – BQP | |
CV | Tổng công ty xây dựng Lũng Lô – BQP | |
CA | Tổng công ty 36 – BQP | |
CP | Tổng Công ty 319 – Bộ Quốc phòng | |
CM | Tổng công ty Thái Sơn – BQP | |
CC | Tổng Công ty Xăng dầu Quân đội ( Việt Nam) | |
Cơ quan khác | VT | Tập đoàn Viễn thông Quân đội |
CB | Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội |
Một số loại biển số xe ô tô đặc biệt
Ngoài những biển số xe đã nêu trên thì còn có các biển số xe ký hiệu đặc biệt . Thông thường thì các biển số xe đặc biệt có hai số đầu tiên là 80 hoặc biển số xe Bộ ngoại giao.
Đối với biển số 80
- Đây là biển số khá đặc biệt.
- Biển số này do Bộ Công an cấp cho hầu hết các cơ quan Trung ương / thuộc Trung ương quản lý như:
- Các ban của Trung ương Đảng
- Văn phòng Chủ tịch nước
- Văn phòng Quốc hội
- Văn phòng Chính phủ
- Bộ Công an
- Xe phục vụ các uỷ viên Trung ương Đảng công tác tại Hà Nội và các thành viên Chính phủ
- Bộ Ngoại giao
- Tòa án Nhân dân Tối cao
- Viện Kiểm sát nhân dân Tối cao
- Thông tấn xã Việt Nam
- Báo Nhân dân
- Thanh tra Nhà nước
- Học viện Chính trị quốc gia
- Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Bảo tàng, Khu di tích lịch sử Hồ Chí Minh
- Trung tâm lưu trữ quốc gia
- Uỷ ban Dân số kế hoạch hoá gia đình (trước đây)
- Tổng công ty Dầu khí Việt Nam
- Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
- Cục Hàng không Dân dụng Việt Nam
- Kiểm toán Nhà nước
- Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Đài Truyền hình Việt Nam
- Hãng phim truyện Việt Nam
- Đài Tiếng nói Việt Nam
- Bộ Thông tin và Truyền thông (Việt Nam)
Đối với biển số Bộ ngoại giao
- Cũng tương tự như các biển số xe khác thì hai số đầu đối với biển số này cũng là nơi ở địa phương và các nhóm số ở cuối bảng.
- Điểm khác biệt là sẽ có hai ký tự đặc biệt gồm NN (nước ngoài), NG (ngoại giao), CV (công vụ) hoặc QT (quốc tế) và ba số đại diện cho quốc tịch của họ.
Ví dụ : Biển số 80 – NG – 376 – 14 trong đó
- 80 : địa điểm đăng ký
- NG : đại diện của xe ngoại giao
- 376 : xe của Miến Điện
- 14 : số thứ tự đăng ký xe
KÝ HIỆU BIỂN SỐ QUỐC TỊCH NƯỚC NGOÀI
Áo | 001 – 005 | Kuwait | 161 – 165 |
Albania | 006 – 010 | Campuchia | 166 – 170 |
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland | 011 – 015 | Kyrgyzstan | 171 – 175 |
Ai Cập | 016 – 020 | Qatar | 176 – 180 |
Azerbaijan | 021 – 025 | Cabo Verde | 181 – 185 |
Ấn Độ | 026 – 030 | Costa Rica | 186 – 190 |
Angola | 031 – 035 | Đức | 191 – 195 |
Afghanistan | 036 – 040 | Zambia | 196 – 200 |
Algérie | 041 – 045 | Zimbabwe | 201 – 205 |
Argentina | 046 – 050 | Đan Mạch | 206 – 210 |
Armenia | 051 – 055 | Ecuador | 211 – 215 |
Iceland | 056 – 060 | Eritrea | 216 – 220 |
Bỉ | 061 – 065 | Ethiopia | 221 – 225 |
Ba Lan | 066 – 070 | Estonia | 226 – 230 |
Bồ Đào Nha | 071 – 075 | Guyana | 231 – 235 |
Bulgaria | 076 – 080 | Gabon | 236 – 240 |
Burkina Faso | 081 – 085 | Gambia | 241 – 245 |
Brasil | 086 – 090 | Djibouti | 246 – 250 |
Bangladesh | 091 – 095 | Gruzia | 251 – 255 |
Belarus | 096 – 100 | Jordan | 256 – 260 |
Bolivia | 101 – 105 | Guinée | 261 – 265 |
Bénin | 106 – 110 | Ghana | 266 – 270 |
Brunei | 111 – 115 | Guiné-Bissau | 271 – 275 |
Burundi | 116 – 120 | Grenada | 276 – 280 |
Cuba | 121 – 125 | Guinea Xích Đạo | 281 – 285 |
Côte d’Ivoire | 126 – 130 | Guatemala | 286 – 290 |
Cộng hòa Congo | 131 – 135 | Hungary | 291 – 295 |
Cộng hòa Dân chủ Congo | 136 – 140 | Hoa Kỳ | 296 – 300; 771 – 775 |
Chile | 141 – 145 | Hà Lan | 301 – 305 |
Colombia | 146 – 150 | Hy Lạp | 306 – 310 |
Cameroon | 151 – 155 | Jamaica | 311 – 315 |
Canada | 156 – 160 | Indonesia | 316 – 320 |
Ý | 331 – 335 | Iran | 321 – 325 |
Kazakhstan | 341 – 345 | Iraq | 326 – 330 |
Lào | 346 – 350 | Israel | 336 – 340 |
Liban | 351 – 355 | Quần đảo Marshall | 436 – 440 |
Libya | 356 – 360 | Nga | 441 – 445 |
Luxembourg | 361 – 365 | Nhật Bản | 446 – 450; 776 – 780 |
Litva | 366 – 370 | Úc/Australia | 501 – 505 |
Latvia | 371 – 375 | Pháp | 506 – 510 |
Myanmar | 376 – 380 | Phần Lan | 521 – 525 |
Mông Cổ | 381 – 385 | Tổ chức quốc tế | 546 – 550 |
Mozambique | 386 – 390 | Tchad | 561 – 565 |
Madagascar | 391 – 395 | Cộng hòa Séc | 566 – 570 |
Moldova | 396 – 400 | Cộng hòa Síp | 571 – 575 |
Maldives | 401 – 405 | Tây Ban Nha | 576 – 580 |
México | 406 – 410 | Thụy Điển | 581 – 585 |
Mali | 411 – 415 | Trung Quốc | 601 – 605 |
Malaysia | 416 – 420 | Thái Lan | 606 – 610 |
Thụy Sĩ | 626 – 630 | Hàn Quốc | 636 – 640 |
Singapore | 691 – 695 | Philippines | 526 – 530 |
Ngoài ra, còn có các biển số xe ký hiệu Seri riêng
- Ký hiệu “KT”: dành cho xe Quân đội làm kinh tế.
- Ký hiệu “LD”: dành cho xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của Công ty nước ngoài trúng thầu.
- Ký hiệu “DA”: dành cho xe của các Ban quản lý dự án do nước ngoài đầu tư.
- Ký hiệu “R”: dành cho xe Rơ moóc, sơmi rơmoóc.
- Ký hiệu “T” : dành cho xe đăng ký tạm thời.
- Ký hiệu “TĐ”: dành cho xe sản xuất, lắp ráp trong nước được Thủ tướng Chính phủ cho phép .
- Ký hiệu “HC”: dành cho xe ô tô hoạt động hạn chế.
Với những sự chia sẻ trên, Nghiện Car mong rằng sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về các loại biển số xe thông qua màu sắc, ký hiệu biển số xe ô tô một cách đơn giản nhất. Xen thêm một số bài viết về biển số đẹp, số của các tỉnh thành.