Ký Hiệu Biển Số Xe Ô Tô, Lịch Sử, Chữ Cái, Cách Sắp Xếp Biển Số Xe 2022

Ký Hiệu Biển Số Xe Ô Tô, Cách Sắp Xếp Biển Số Xe 2022

Hiện nay, đi đầu với xu hướng phát triển thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng thì nhu cầu sử dụng xe ô tô ngày càng được ưa chuộng. Dù là xe máy hay ô tô cũng đều phải có các biển số khi tham gia giao thông. 

Đối với xe ô tô ngoài biển số xe nền màu trắng thì còn có các biển số nền xanh, vàng, đỏ và có những ký hiệu biển số xe ô tô đặt biệt mà có thể bạn chưa biết. Vậy thì cùng Nghiện Car khám phá ra những bí mật về biển số xe ô tô trong bài viết sau đây nhé! 

Ký Hiệu Biển Số Xe Ô Tô Trong Nước

Biển số xe hay được biết tới như là một cái tên riêng của chiếc xe đó bằng các con số và chữ. Mỗi chiếc xe đều được cấp một bảng biển số xe khác nhau và không trùng lặp được cơ quan công an cấp khi bạn mua xe. Trên mỗi biển số xe ô tô đều bao gồm: 

  • Đầu tiên là ký hiệu tên địa phương mà bạn đang sinh sống bằng các con số đã được quy định từ 11 đến 99. Kí hiệu bao gồm 2 chữ số.
  • Thứ hai là chữ cái từ A – Z được đăng ký theo seri, đồng thời cũng có thêm số tự nhiên từ 1 đến 9. Đặc biệt có thể có bị trùng các seri nếu khác tỉnh thành.
  • Thứ ba là nhóm số bất kì từ 0 đến 9 dành cho xe đời cũ ( 4 số ) và xe đời mới ( 5 số ) biểu thị cho thứ tự đăng ký của chiếc xe đó. 

Ví dụ: 75V – 123.08 thì trong đó:

  • 75 là số kí hiệu ở địa phương Thừa Thiên Huế
  • V là chữ cái được đăng ký theo seri
  • 123.08 là nhóm số thứ tự đăng ký xe.

Ký Hiệu Biển Số Xe Ô Tô trong nước

Cũng tương tự như đăng kí theo seri thì nhóm số trên biển số xe cũng có thể bị trùng lặp nếu như khác tỉnh thành. Có thể nói dễ hiểu như xe có biển số 43V – 8888 ở Đà Nẵng thì cũng sẽ có biển số xe 59A – 8888 ở TP. Hồ Chí Minh.

Cấu tạo cơ bản và ý nghĩa của biển số xe ô tô

Về cấu tạo cơ bản

  • Biển số xe trên ô tô gồm 2 biển: 1 biển được gắn ở phía trước xe có kích thước hình chữ nhật dài và một biển được gắn sau đuôi xe có kích thước hình chữ nhật ngắn hơn. 
  • Cả hai biển số đều được làm từ hợp kim sắt giúp các con số trên mỗi biển số đều được giữ bền vững không bị phai mờ đi theo thời gian. Ngoài ra trên mỗi biển số xe đều được dập quốc kỳ nổi của Việt Nam.
Xem thêm  Khóa Vi Sai Là Gì? Nhiệm Vụ, Cầu Sau, Ưu Nhược Điểm, Cách Khắc Phục

Cấu tạo cơ bản và ý nghĩa của biển số xe ô tô

Về ý nghĩa của biển số xe ô tô 

  • Mỗi nhóm số trên mỗi biển số xe đều mang một ý nghĩa nhất định. Nó có thể ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới vận mệnh, công việc cũng như là tài vận của bạn. 
  • Một số nhóm biển số xe mà bạn có thể tham khảo khi lựa chọn để biết ý nghĩa của chúng như sau:
Số Ý nghĩa Số  Ý nghĩa 
Số 456 Bốn mùa sinh lộc  Số 2204 Mãi mãi không chết
Số 227 Vạn vạn tuế  Số 1486 Bốn mùa phát lộc
Số 569 Phúc lộc thọ Số 1102 Độc nhất vô nhị
Số 4078 Bốn mùa không thất bát  Số 8683 Phát lộc phát lộc 
Số 1368 Nhất tài lộc phát Số 8668 Phát lộc lộc phát
Số 0578 Không năm nào thất bát Số 6886 Lộc phát phát lộc 
Số 8386 Phát tài phát lộc Số 01234 Tay trắng đi lên 
Số 3456 Bạn bè nể sợ  Số 6789 San bằng toàn bộ
Số 0378 Phong ba bão táp Số 7762 Bẩn bẩn xấu trai
Số 2278 Mãi mãi thất bát Số 6677 Xấu xấu bẩn bẩn
Số 7308 Thất tài không phát Số 7306 Thất tài không lộc
Số 4953 Đại hạn không qua khỏi Số 45678 Bốn năm sau thất bát

Cách nhận biết ký hiệu biển số xe theo màu sắc

Theo như thông tin Bộ Công An thì hiện nay ở Việt Nam có 4 loại ký hiệu biển số xe chính dễ nhận biết bằng mắt thường nhất đó là biển số có nền màu trắng, màu vàng, màu đỏ và màu xanh. 

Nhưng không phải ai cũng hiểu rõ màu sắc của mỗi biển số xe đại diện cho những gì? Màu sắc của mỗi biển số xe ô tô không phải ngẫu nhiên mà có, nó đều được sắp xếp theo quy định của mỗi loại xe.

Màu nền trắng: đây là loại xe thông thường được nhìn thấy nhiều nhất khi tham gia giao thông trên đường. 

  • Nền trắng chữ – số màu đen: đây là loại biển số thông dụng nhất dành cho người dân Việt Nam. Ngoài ra biển số nền màu trắng cũng được dùng cho các doanh nghiệp, xe trung tập đào tạo lái xe hay các tổ chức xã hội,…
  • Nền trắng – số đen – seri NG màu đỏ: dành cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, tổng lãnh sự và đại sứ quán.
  • Nền trắng – số đen – seri QT màu đỏ: dành cho xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế, người đứng đầu của Liên Hợp Quốc các nước.
  • Nền trắng – số đen – seri CV màu đen: dành cho xe nhân viên hành chính kỹ thuật nước ngoài có chứng minh thư công vụ.
  • Nền trắng – số đen – seri NN màu đen: đây là loại biển số dành cho người nước ngoài hoặc các doanh nghiệp ở nước ngoài. Lưu ý không bao gồm những đối tượng đã được nêu trên.
Xem thêm  Cách Kiểm Tra Áp Suất Lốp Xe Ô Tô, Các Thông Số, Dụng Cụ, Thiết Bị Đo 2022

Màu nền đỏ: đây là loại xe được dành cho khu vực quân sự nhà nước. Bao gồm các xe ô tô đầu kéo , ô tô điện, xe tăng,…

  •  Nói một cách dễ hiểu thì tất cả các loại xe phục vụ cho an ninh quốc phòng đều được gắn biển màu đỏ riêng biệt khác với các xe khác.

Màu nền xanh: đây cũng là loại xe mà có lẽ các bạn cũng hay thấy ngoài biển nên trắng nhất.

  • Thường thì đa phần ai cũng hiểu rõ đây là biển số xe dành cho nhà nước. 
  • Nhưng chắc hẳn nó không chỉ dành cho các cơ quan nhà nước Việt Nam mà nó còn dành cho xe của các cơ quan dân sự và cơ quan công an.

Cách nhận biết ký hiệu biển số xe theo màu sắc

Màu nền vàng: đây là loại xe dành cho các doanh nghiệp kinh doanh vận tải ví dụ như: chở hàng hóa, lưu chuyển lưu thông, xe ké, …. 

  • Đều được cấp biển số xe màu vàng để nhận diện. 
  • Đặc biệt theo thông tư số 58 năm 2020 quy định các xe kinh doanh vận tại còn đang mang biển số xe màu trắng thì phải thay qua biển màu vàng trước ngày 1 tháng 8 năm 2020 nếu không sẽ bị phạt.

Cách nhận biết ký hiệu biển số xe theo địa phương

Cách nhận biết ký hiệu biển số xe theo địa phương

Mỗi chiếc xe đều được cấp một bảng biển số xe khác nhau và không trùng lặp được cơ quan công an cấp khi tham gia giao thông. Hơn hết, mỗi biển số đều được có ký hiệu số gồm hai chữ số theo địa phương mà bạn đang sinh sống.

BẢNG KÝ HIỆU CỦA TỪNG ĐỊA PHƯƠNG

Tên địa phương Ký hiệu Tên địa phương Ký hiệu
Cao Bằng 11 Cần Thơ 65
Lạng Sơn 12 Đồng Tháp 66
Quảng Ninh 14 An Giang 67
Hải Phòng 15-16 Kiên Giang 68
Thái Bình 17 Cà Mau 69
Nam Định 18 Tây Ninh 70
Phú Thọ 19 Bến Tre 71
Thái Nguyên 20 Bà Rịa – Vũng Tàu 72
Yên Bái 21 Quảng Bình 73
Tuyên Quang 22 Quảng Trị 74
Hà Giang 23 Thừa Thiên Huế 75
Lào Cai 24 Quảng Ngãi 76
Lai Châu 25 Bình Định 77
Sơn La 26 Phú Yên 78
Điện Biên 27 Khánh Hòa 79
Hòa Bình 28 Cục CSGT 80
Hà Nội Từ 29 đến 33 và 40 Gia Lai 81
Hải Dương 34 Kon Tum 82
Ninh Bình 35 Sóc Trăng 83
Thanh Hóa 36 Trà Vinh 84
Nghệ An 37 Ninh Thuận 85
Hà Tĩnh 38 Bình Thuận 86
TP. Đà Nẵng 43 Vĩnh Phúc 88
Đắk Lắk 47 Hưng Yên 89
Đắk Nông 48 Hà Nam 90
Lâm Đồng 49 Quảng Nam 92
TP. Hồ Chí Minh 41; từ 50 đến 59 Bình Phước 93
Đồng Nai 39; 60 Bạc Liêu 94
Bình Dương 61 Hậu Giang 95
Long An 62 Bắc Cạn 97
Tiền Giang 63 Bắc Giang 98
Vĩnh Long 64 Bắc Ninh 99
Xem thêm  Có Nên Về N Khi Dừng Đèn Đỏ, Kỹ Thuật, Cách Dừng Đèn Đỏ Khi Lái Xe 2022

Nhờ vào biển số xe chúng ta có thể tìm thấy được thông tin của người sở hữu chiếc xe đó qua biển số như: biết tên, địa chỉ, thời gian mua xe, thời gian đăng ký,… Đặc biệt hơn, khi đi ngoài đường lỡ bạn có gặp điều gì rủi ro thì qua biển số xe người thân hay gia đình có thể nhận biết ra được. 

Ngoài ra, còn có các ký hiệu ở bộ quốc phòng mà có thể bạn chưa biết như:

Ký hiệu Cơ quan áp dụng
A: Quân đoàn AA Quân đoàn 1 – Binh đoàn Quyết Thắng
AB Quân đoàn 2 – Binh đoàn Hương Giang
AC Quân đoàn 3 – Binh đoàn Tây Nguyên
AD Quân đoàn 4 – Binh đoàn Cửu Long
AV Binh đoàn 11 – Tổng Công ty Xây dựng Thành An
AT Binh đoàn 12 – Tổng Công ty Xây dựng Trường Sơn
AN Binh đoàn 15 (AX – Binh đoàn 16)
AP Lữ đoàn 144
B: Binh chủng, Bộ Tư lệnh BB Bộ binh – Binh chủng tăng thiết giáp
BC Binh chủng Công binh
BH Binh chủng Hóa học
BK Binh chủng Đặc công
BL Bộ Tư lệnh bảo vệ lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
BT Bộ Tư lệnh Thông tin liên lạc
BP Bộ Tư lệnh Pháo binh
BS Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển VN
BV Tổng Cty Dịch vụ bay
H: Học viện HA Học viện Quốc phòng
HB Học viện Lục quân
HC Học viện Chính trị
HD Học viện Kỹ thuật Quân sự
HE Học viện Hậu cần
HT Trường Sĩ quan lục quân 1
HQ Trường Sĩ quan lục quân 2
HN Học viện chính trị Quân sự Bắc Ninh
HH Học viện quân y
K: Quân khu KA Quân khu 1
KB Quân khu 2
KC Quân khu 3
KD Quân khu 4
KV Quân khu 5
KP Quân khu 7
KK Quân khu 9
KT Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội
KN Đặc khu Quảng Ninh (Biển cũ còn lại)
P: Cơ quan đặc biệt PA Cục đối ngoại Bộ Quốc phòng
PP Bộ Quốc phòng – Bệnh viện 108 cũng sử dụng biển này
PM Viện thiết kế – Bộ Quốc phòng
PK Ban Cơ yếu – Bộ Quốc phòng
PT Cục tài chính – Bộ Quốc phòng
PY Cục Quân y – Bộ Quốc phòng
PQ Trung tâm khoa học và kỹ thuật Quân sự (viện kỹ thuật Quân sự)
PX Trung tâm nhiệt đới Việt – Nga
PC, HL Trước là Tổng cục II – Hiện nay là TN: Tổng cục tình báo
Q: Quân chủng QA Quân chủng Phòng không không quân
QB Bộ Tư lệnh Bộ đội biên phòng
QH Quân chủng Hải quân
T: Tổng cục TC Tổng cục Chính trị
TH Tổng cục Hậu cần
TK Tổng cục Công nghiệp quốc phòng
TT Tổng cục kỹ thuật
TM Bộ Tổng tham mưu
TN Tổng cục Tình báo
DB Tổng công ty Đông Bắc – BQP
ND Tổng công ty Đầu tư Phát triển nhà – BQP
CH Bộ phận chính trị của Khối văn phòng – BQP
VB Khối văn phòng Binh chủng – BQP
VK Ủy ban tìm kiếm cứu nạn – BQP
CV Tổng công ty xây dựng Lũng Lô – BQP
CA Tổng công ty 36 – BQP
CP Tổng Công ty 319 – Bộ Quốc phòng
CM Tổng công ty Thái Sơn – BQP
CC Tổng Công ty Xăng dầu Quân đội ( Việt Nam)
Cơ quan khác VT Tập đoàn Viễn thông Quân đội 
CB Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội
Xem thêm  Turbo là gì? Có Nên Mua Xe Có Động Cơ Tăng Áp Không? 2022

Một số loại biển số xe ô tô đặc biệt

Ngoài những biển số xe đã nêu trên thì còn có các biển số xe ký hiệu đặc biệt . Thông thường thì các biển số xe đặc biệt  có hai số đầu tiên là 80 hoặc biển số xe Bộ ngoại giao.

Đối với biển số 80

  • Đây là biển số khá đặc biệt.
  • Biển số này do Bộ Công an cấp cho hầu hết các cơ quan Trung ương / thuộc Trung ương quản lý như:
  • Các ban của Trung ương Đảng
  • Văn phòng Chủ tịch nước
  • Văn phòng Quốc hội
  • Văn phòng Chính phủ
  • Bộ Công an
  • Xe phục vụ các uỷ viên Trung ương Đảng công tác tại Hà Nội và các thành viên Chính phủ
  • Bộ Ngoại giao
  • Tòa án Nhân dân Tối cao
  • Viện Kiểm sát nhân dân Tối cao
  • Thông tấn xã Việt Nam
  • Báo Nhân dân
  • Thanh tra Nhà nước
  • Học viện Chính trị quốc gia
  • Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Bảo tàng, Khu di tích lịch sử Hồ Chí Minh
  • Trung tâm lưu trữ quốc gia
  • Uỷ ban Dân số kế hoạch hoá gia đình (trước đây)
  • Tổng công ty Dầu khí Việt Nam
  • Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
  • Cục Hàng không Dân dụng Việt Nam
  • Kiểm toán Nhà nước
  • Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
  • Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
  • Đài Truyền hình Việt Nam
  • Hãng phim truyện Việt Nam
  • Đài Tiếng nói Việt Nam
  • Bộ Thông tin và Truyền thông (Việt Nam)
Xem thêm  Lẫy Chuyển Số Trên Vô Lăng Cho Ô Tô, Độ Lẫy, Công Dụng, Cách Sử Dụng 2022

Đối với biển số Bộ ngoại giao 

  • Cũng tương tự như các biển số xe khác thì hai số đầu đối với biển số này cũng là nơi ở địa phương và các nhóm số ở cuối bảng. 
  • Điểm khác biệt là sẽ có hai ký tự đặc biệt gồm NN (nước ngoài), NG (ngoại giao), CV (công vụ) hoặc QT (quốc tế) và ba số đại diện cho quốc tịch của họ.

Một số loại biển số xe ô tô đặc biệt

Ví dụ : Biển số 80 – NG – 376 – 14 trong đó

  • 80 : địa điểm đăng ký
  • NG : đại diện của xe ngoại giao
  • 376 : xe của Miến Điện
  • 14 : số thứ tự đăng ký xe

KÝ HIỆU BIỂN SỐ QUỐC TỊCH NƯỚC NGOÀI

Áo 001 – 005 Kuwait 161 – 165
Albania 006 – 010 Campuchia 166 – 170
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland 011 – 015 Kyrgyzstan 171 – 175
Ai Cập 016 – 020 Qatar 176 – 180
Azerbaijan 021 – 025 Cabo Verde 181 – 185
Ấn Độ 026 – 030 Costa Rica 186 – 190
Angola 031 – 035 Đức 191 – 195
Afghanistan 036 – 040 Zambia 196 – 200
Algérie 041 – 045 Zimbabwe 201 – 205
Argentina 046 – 050 Đan Mạch 206 – 210
Armenia 051 – 055 Ecuador 211 – 215
Iceland 056 – 060 Eritrea 216 – 220
Bỉ 061 – 065 Ethiopia 221 – 225
Ba Lan 066 – 070 Estonia 226 – 230
Bồ Đào Nha 071 – 075 Guyana 231 – 235
Bulgaria 076 – 080 Gabon 236 – 240
Burkina Faso 081 – 085 Gambia 241 – 245
Brasil 086 – 090 Djibouti 246 – 250
Bangladesh 091 – 095 Gruzia 251 – 255
Belarus 096 – 100 Jordan 256 – 260
Bolivia 101 – 105 Guinée 261 – 265
Bénin 106 – 110 Ghana 266 – 270
Brunei 111 – 115 Guiné-Bissau 271 – 275
Burundi 116 – 120 Grenada 276 – 280
Cuba 121 – 125 Guinea Xích Đạo 281 – 285
Côte d’Ivoire 126 – 130 Guatemala 286 – 290
Cộng hòa Congo 131 – 135 Hungary 291 – 295
Cộng hòa Dân chủ Congo 136 – 140 Hoa Kỳ 296 – 300; 771 – 775
Chile 141 – 145 Hà Lan 301 – 305
Colombia 146 – 150 Hy Lạp 306 – 310
Cameroon 151 – 155 Jamaica 311 – 315
Canada 156 – 160 Indonesia 316 – 320
Ý 331 – 335 Iran 321 – 325
Kazakhstan 341 – 345 Iraq 326 – 330
Lào 346 – 350 Israel 336 – 340
Liban 351 – 355 Quần đảo Marshall 436 – 440
Libya 356 – 360 Nga 441 – 445
Luxembourg 361 – 365 Nhật Bản 446 – 450; 776 – 780
Litva 366 – 370 Úc/Australia 501 – 505
Latvia 371 – 375 Pháp 506 – 510
Myanmar 376 – 380 Phần Lan 521 – 525
Mông Cổ 381 – 385 Tổ chức quốc tế 546 – 550
Mozambique 386 – 390 Tchad 561 – 565
Madagascar 391 – 395 Cộng hòa Séc 566 – 570
Moldova 396 – 400 Cộng hòa Síp 571 – 575
Maldives 401 – 405 Tây Ban Nha 576 – 580
México 406 – 410 Thụy Điển 581 – 585
Mali 411 – 415 Trung Quốc 601 – 605
Malaysia 416 – 420 Thái Lan 606 – 610
Thụy Sĩ 626 – 630 Hàn Quốc 636 – 640
Singapore 691 – 695 Philippines 526 – 530
Xem thêm  Cruise Control Là Gì? Cách Sử Dụng Hệ Thống Điều Khiển Hành Trình, Ga Tự Động 2022

Ngoài ra, còn có các biển số xe ký hiệu Seri riêng

  • Ký hiệu “KT”: dành cho xe Quân đội làm kinh tế.
  • Ký hiệu “LD”: dành cho xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của Công ty nước ngoài trúng thầu.
  • Ký hiệu “DA”: dành cho xe của các Ban quản lý dự án do nước ngoài đầu tư.
  • Ký hiệu “R”:  dành cho xe Rơ moóc, sơmi rơmoóc. 
  • Ký hiệu “T” : dành cho xe đăng ký tạm thời.
  • Ký hiệu “TĐ”: dành cho xe sản xuất, lắp ráp trong nước được Thủ tướng Chính phủ cho phép .
  • Ký hiệu “HC”: dành cho xe ô tô hoạt động hạn chế.

Với những sự chia sẻ trên, Nghiện Car mong rằng sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về các loại biển số xe thông qua màu sắc, ký hiệu biển số xe ô tô một cách đơn giản nhất. Xen thêm một số bài viết về biển số đẹp, số của các tỉnh thành.